Giá vàng hôm nay 11/8 trên thế giới
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.911,80 USD/ounce. Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 10h00) đang ở mức 1.913,5 - 1.914,0 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu vẫn đang nằm dưới ngưỡng 1.915 USD/ounce - mức thấp nhất trong hơn 1 tháng qua.
Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục tăng nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,06%; lên mức 102,58.
Giá vàng thế giới hôm nay có phần khởi sắc sau khi Mỹ công bố dữ liệu giá tiêu dùng tăng vừa phải trong tháng 7. Tuy nhiên, số liệu đó chưa đủ mạnh để giới kinh doanh kỳ vọng nhiều vào việc Fed dừng chu kỳ tăng lãi suất.
Một số chuyên gia phân tích lưu ý rằng, vàng không có phản ứng mạnh với dữ liệu lạm phát vì nó không cung cấp thông tin quyết định về xu hướng lãi suất tại CFed của Mỹ. Tuy nhiên, một số chuyên gia kinh tế khác cho rằng áp lực giảm lãi suất vẫn tồn tại, và có thể làm cho Fed duy trì lãi suất hiện tại cho đến cuối năm.
Các chuyên gia cũng lưu ý rằng tình hình lạm phát cơ bản vẫn tiếp tục tăng cao, thậm chí khi giá cả có dấu hiệu hạ nhiệt.
Báo cáo cho biết sau khi loại bỏ giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động, chỉ số CPI cơ bản đã tăng 0,2% trong tháng 7, so với mức tăng 0,2% trong tháng 6. Mặc dù vậy, trong 12 tháng, lạm phát cơ bản vẫn tăng 4,7%, giảm so với dự báo tăng 4,8%.
Một số nhà phân tích tin rằng, Fed có thể không đủ sẵn sàng giảm lãi suất ngay lập tức khi lạm phát cơ bản vẫn cao hơn mục tiêu 2% của họ.
Báo cáo cũng cho thấy chi phí trú ẩn tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động mua sắm của người tiêu dùng, đóng góp 90% vào mức tăng lạm phát trong tháng trước. Sự tăng giá trong lĩnh vực bảo hiểm xe hơi cũng góp phần vào lạm phát tháng trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/8/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.914 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 11/8 (lúc 10h00) đồng loạt đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66.70-67.32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66.75-67.30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66.73-67.28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,65-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,75-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66.90-67.25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,910 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,725 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/8/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/8/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.750 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.691 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/8/2023 lúc 10h00