Giá vàng hôm nay 12/8 trên thế giới
Vào lúc 10h00 hôm nay, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.913,5 - 1.914,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.913,10 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn đang nằm ở dưới ngưỡng giá 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giữ ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tại mức 102,58.
Giá vàng thế giới chốt tuần này giảm mạnh, khi giảm hơn 1% so với tuần trước. Trước khi kết thúc tuần này, Mỹ đã công bố thêm chỉ số sản xuất (PPI) tháng 7/2023.
Theo đó, PPI tháng 7 của Mỹ tăng 0,8% so với với cùng kỳ năm trước. Thông tin này đã khiến đồng USD đảo chiều tăng giá trên diện rộng, tạo thêm áp lực cho vàng.
Trong khi đó, lãi suất trái phiếu Mỹ vọt lên 4,15%/năm đã kích thích nhiều người thu gom USD để mua trái phiếu. Theo đó, giá USD sẽ có thêm động lực để tăng nhiều hơn nữa, và đẩy vàng tiếp tục giảm giá.
Ông Ole Hansen - người đứng đầu bộ phận Chiến lược hàng hóa Ngân hàng Saxo (Đan Mạch) nhận định, mặt hàng kim loại quý này đang gặp khó khăn khi chi phí cơ hội để nắm giữ vàng tiếp tục tăng. Dẫn đến các nhà đầu tư không vội vàng mua vào vì đang chờ các tín hiệu tích cực.
Vừa qua, Bộ Lao động Mỹ đã công bố giá tiêu dùng (CPI) tăng 3,2% trong 12 tháng tính đến tháng 7/2023 - mức tăng hàng năm ít nhất kể từ tháng 3/2021.
Điều này đã khiến thị trường có thêm kỳ vọng thêm về việc Fed sẽ kết thúc chu kỳ nâng lãi suất.
Theo công cụ FedWatch của CME, xác suất Fed giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tháng 9/2023 hiện ở mức 90,5% so với khoảng 86,5% trước khi có số liệu lạm phát.
David Meger - Giám đốc phụ trách giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết, với CPI có xu hướng giảm, Fed ít có khả năng sẽ tiếp tục tăng lãi suất, đặc biệt là tại cuộc họp vào tháng 9/2023.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/8/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.914 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 12/8 (lúc 10h00) biến động nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,80-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66.75-67.30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,85-67,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,80-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,85-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66.90-67.25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,910 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,725 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/8/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/8/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.800 | 67.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.800 | 67.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.800 | 67.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.770 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.820 | 67.550 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 12/8/2023 lúc 10h00