Giá vàng hôm nay 17/11 trên thế giới
Vào lúc 9h20, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.984,6 - 1.985,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 1.980,8 USD/ounce.
Kim loại quý đang có xu hướng tăng nhẹ và đã vượt qua ngưỡng 1.985 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD biến động nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; về mức 104,36.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang nhận được hỗ trợ từ việc đồng USD suy yếu sau khi những dữ liệu công bố vừa qua cho thấy kỳ vọng Fed dừng tăng lãi suất càng lớn.
Số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng nhiều hơn dự kiến vào tuần trước, điều này có thể giúp ích cho cuộc chiến chống lạm phát của Fed.
Hôm 15/11, giá sản xuất của Mỹ giảm mạnh nhất trong 3,5 năm vào tháng 10, trong khi một bộ dữ liệu khác hôm 14/11 nhấn mạnh rằng giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường đang định giá khoảng 100% khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12.
Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa của Ngân hàng Saxo nhận định, vàng sẽ duy trì mức tăng mạnh gần đây miễn là giá giữ trên 1.930 USD/ounce. Ông tin rằng, triển vọng lãi suất thấp hơn và nhu cầu từ các ngân hàng trung ương sẽ là các yếu tố hỗ trợ đủ mạnh để vàng chống chọi với bất kỳ sức mạnh ngắn hạn nào từ dữ liệu kinh tế.
Dấu hiệu lạm phát chậm lại đã thúc đẩy các nhà đầu tư đặt cược rằng Fed đã hoàn tất việc tăng lãi suất. Lãi suất thấp hơn sẽ làm tăng sức hấp dẫn của tài sản không mang lãi suất như vàng.
John Meyer - Nhà phân tích của SP Angel đánh giá: “Các ngân hàng trung ương nên tiếp tục mua vàng khi Trung Quốc tiếp tục tăng dự trữ vàng của mình”.
Mới đây, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành John Ing của Maison Placements Canada kỳ vọng, ông kim loại quý này có thể sẽ tăng lên 2.200 USD/ounce khi được thúc đẩy bởi lạm phát gia tăng, tình trạng phi đô la hóa, rủi ro địa chính trị gia tăng và tình trạng nợ toàn cầu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/11/2023 trên thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.985 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 17/11 ở trong nước
Đúng như Báo NNVN đã nhận định, giá vàng trong nước hôm nay 17/11 (lúc 9h20) tăng mạnh từ 100-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,90-70,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,90-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,90-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,93-70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 130 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 180 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,90-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJi đang niêm yết ở mức 69,90-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,00-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,460 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,954 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/11/2023 (lúc 9h20) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,90-70,72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/11/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.900 | 70.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.900 | 70.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.900 | 70.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 59.100 | 60.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 59.100 | 60.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 59.000 | 59.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.008 | 59.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.004 | 45.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.017 | 35.017 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.089 | 25.089 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.870 | 70.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.880 | 70.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 17/11/2023 lúc 9h20