Giá vàng hôm nay 15/11 trên thế giới
Vào lúc 9h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.963,9 - 1.964,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 1.962,7 USD/ounce.
Kim loại quý đang có xu hướng trở lại ngưỡng 1.965 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD dần hồi phục sau đà giảm mạnh trước đó.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08%; lên mức 104,16.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn giữ được ngưỡng cao nhờ đà giảm sâu của đồng USD sau khi dữ liệu lạm phát tiêu dùng của Mỹ yếu hơn dự kiến.
Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10 và lạm phát cơ bản có dấu hiệu chậm lại. CPI đã tăng 3,2% so với cùng ký năm ngoái. Mức này trong tháng 9 là 3,7%.
Chính số liệu này đang khiến thị tường càng tin tưởng hơn vào khả năng Fed đã hoàn thành việc tăng lãi suất.
Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh giá, dữ liệu CPI yếu hơn đáng kể so với dự kiến, điều này hỗ trợ khá lớn cho kim loại quý. Ông cho biết: “Chúng tôi dự đoán dữ liệu sẽ xấu đi đáng kể trong quý 4, điều này sẽ làm suy yếu đồng USD và hỗ trợ vàng”. Ghali còn dự báo, trong sáu tháng tới, vàng có thể sẽ tăng lên mức 2.100 USD/ounce.
Ngoài ra, vàng vẫn đang là tài sản trú ẩn được nhiều nhà đầu tư ưa chuộng trong thời gian này do cuộc chiến tại Trung Đông và tại Ukraine vẫn căng thẳng. Nếu đồng USD tiếp tục suy yếu, các nhà giao dịch có thể sẽ tích cực mua kim loại quý, dẫn đến một đợt phục hồi mạnh mẽ sắp tới.
Trong khi đó, vẫn có một số chuyên gia lại khá thận trọng, bởi lạm phát giảm nhưng vẫn ở xa mức mục tiêu 2%. Trước đó, Chủ tịch Fed đã đưa ra thông điệp rằng Fed sẽ làm mọi cách để giảm lạm phát về mức mục tiêu. Do đó, họ tin rằng vàng vẫn có thể vẫn chịu áp lực giảm từ việc Fed tăng lãi suất thêm 1 lần nữa.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/11/2023 trên thế giới (lúc 9h40) đang giao dịch ở mức 1.964 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/11 (lúc 9h40) tăng từ 20-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,60-70,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,70-70,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,60-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,70-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,55-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJi đang niêm yết ở mức 69,60-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,70-70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,480 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,225 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/11/2023 (lúc 9h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,55-70,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/11/2023 (tính đến 9h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.600 | 70.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.600 | 70.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.600 | 70.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.750 | 59.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.750 | 59.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.650 | 59.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.661 | 58.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.742 | 44.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.813 | 34.813 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.943 | 24.943 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.570 | 70.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/11/2023 lúc 9h40