Giá vàng hôm nay 16/11 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.958,3 - 1.958,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 1.959,2 USD/ounce.
Kim loại quý đang có xu hướng giảm và đang nằm dưới ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 104,39.
Giá vàng thế giới hôm nay quay đầu giảm nhẹ do đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hồi phục. Trong khi đó, kỳ vọng ngày càng tăng về việc Fed đã kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ đang giữ chân vàng.
Kim loại quý này đã tăng gần 1% trong phiên trước sau khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10. Giá sản xuất của Mỹ giảm mạnh nhất trong 3,5 năm vào tháng 10, dấu hiệu mới nhất cho thấy áp lực lạm phát đang giảm bớt.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures đánh giá: “Dữ liệu CPI và PPI rất tích cực và nó tiếp tục hỗ trợ vàng với kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục giảm, làm tăng thêm kỳ vọng rằng Fed hoàn thành việc tăng lãi suất”.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường chắc chắn rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12, và hầu hết các nhà giao dịch đều chú ý đến việc cắt giảm lãi suất từ tháng 5-2024.
Tai Wong - Một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York cho rằng: “Với lợi suất tăng trở lại, vàng sẽ giảm sau đợt tăng ban đầu. Tôi nghĩ triển vọng sẽ vẫn tích cực đối với tài sản (vàng) nhưng cần phải thận trọng hơn”.
Nhà phân tích cấp cao Ricardo Evangelista của ActivTrades lại nhận định, vàng sẽ tăng giá hơn nữa. Tuy nhiên, xu hướng tăng giá này có thể bị hạn chế do lo ngại về sự leo thang của cuộc chiến ở Gaza đã mờ dần vốn đã thúc đẩy sự gia tăng sức hấp dẫn trú ẩn an toàn trong tháng qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.958 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 16/11 (lúc 8h40) giảm từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,60-70,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,60-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,70-70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,76-70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,70-70,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJi đang niêm yết ở mức 69,60-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,50-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,440 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,479 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,50-70,55 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/11/2023 (tính đến 9h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.600 | 70.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.600 | 70.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.600 | 70.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.800 | 59.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.800 | 59.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.700 | 59.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.711 | 58.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.779 | 44.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.842 | 34.842 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.964 | 24.964 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.570 | 70.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 16/11/2023 lúc 9h40