Thị trường vàng trong nước và thế giới ngày 17/3/2025 tiếp tục thu hút sự chú ý lớn khi giá vàng duy trì ở mức cao kỷ lục. Dưới đây là tổng hợp chi tiết về giá vàng hôm nay, bao gồm diễn biến trên thị trường thế giới, tình hình trong nước, nhận định chuyên gia và dự báo xu hướng trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới hôm nay 17/3/2025
Giá vàng thế giới sáng nay tiếp tục tăng nhẹ, giao dịch quanh ngưỡng 2.990 USD/ounce, tăng 6 USD/ounce so với phiên giao dịch cuối tuần qua.
Thời điểm | Giá vàng thế giới (USD/ounce) | Tăng/Giảm (USD/ounce) |
---|---|---|
Chốt phiên 16/3 | 2.984,8 | - |
Sáng 17/3 | 2.990 | +6 |
Động lực chính cho sự tăng giá này đến từ tình hình địa chính trị tại Trung Đông khi Mỹ thực hiện các cuộc không kích tại Yemen nhằm bảo vệ tuyến hàng hải quốc tế. Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết các biện pháp quân sự này nhằm đảm bảo tự do hàng hải, điều này đã làm gia tăng nhu cầu tích trữ vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Ngoài ra, sự khan hiếm nguồn cung vàng trên thị trường toàn cầu cũng góp phần đẩy giá vàng thế giới lên cao. Hiện tại, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (chưa tính thuế và phí) tương đương khoảng 92,5 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 3,3 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 17/3/2025
Giá vàng trong nước hôm nay 17/3/2025
Giá vàng miếng SJC
Giá vàng miếng SJC hôm nay duy trì ở mức đỉnh lịch sử, được niêm yết tại các doanh nghiệp lớn như sau:
- Giá vàng SJC: 94,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 95,8 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với phiên trước.
- Giá vàng DOJI: 94,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 95,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên cả hai chiều mua - bán.
- Giá vàng PNJ: 94,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 95,8 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với hôm qua.
- Giá vàng Mi Hồng: 94,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 95,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 700 nghìn đồng/lượng ở chiều mua và 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng nhẫn 9999
Giá vàng nhẫn 9999 trong nước cũng ghi nhận mức tăng mạnh trong nửa đầu tháng 3 và hiện vẫn duy trì ở mức cao. Một số thương hiệu lớn niêm yết giá vàng nhẫn như sau:
- DOJI: 94,9 triệu đồng/lượng (mua vào) - 96,3 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Bảo Tín Minh Châu: 95 triệu đồng/lượng (mua vào) - 96,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
- PNJ: 94,5 triệu đồng/lượng (mua vào) - 96,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch mua - bán (triệu đồng) |
---|---|---|---|
SJC | 94,3 | 95,8 | 1,5 |
DOJI | 94,9 | 96,3 | 1,4 |
Bảo Tín Minh Châu | 95,0 | 96,6 | 1,6 |
PNJ | 94,5 | 96,2 | 1,7 |
Nhận định giá vàng
Theo các chuyên gia, giá vàng trong nước và thế giới hiện đang chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố địa chính trị và kinh tế toàn cầu. Căng thẳng tại Trung Đông, cùng với sự suy yếu của đồng USD, đã tạo điều kiện thuận lợi để giá vàng duy trì đà tăng.
Tại Việt Nam, giá vàng miếng và vàng nhẫn đã tăng hơn 5 triệu đồng/lượng trong nửa đầu tháng 3, thiết lập mức cao chưa từng có trong lịch sử. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư chuyển hướng sang tích trữ vàng như một kênh an toàn trong bối cảnh lạm phát gia tăng và thị trường chứng khoán biến động.
Một điểm đáng chú ý là chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới vẫn khá cao, lên đến 3,3 triệu đồng/lượng. Điều này cho thấy nhu cầu mua vàng trong nước vẫn rất lớn, bất chấp mức giá cao.
Dự báo giá vàng
Dựa trên các yếu tố hiện tại, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Các chuyên gia nhận định, nếu tình hình địa chính trị không ổn định và nhu cầu tích trữ vàng tiếp tục tăng, giá vàng thế giới có thể vượt mốc 3.000 USD/ounce trong tuần tới. Điều này sẽ kéo theo giá vàng trong nước tăng thêm từ 500 nghìn đến 1 triệu đồng/lượng.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng cần lưu ý rằng giá vàng có thể biến động mạnh trong ngắn hạn do các yếu tố bất ngờ từ thị trường quốc tế. Vì vậy, việc theo dõi sát sao diễn biến thị trường và cập nhật thông tin kịp thời là rất quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Giá vàng hôm nay 17/3/2025 tiếp tục duy trì ở mức cao kỷ lục, phản ánh sự quan tâm lớn của thị trường đối với kim loại quý trong bối cảnh bất ổn toàn cầu. Với mức tăng mạnh trong nửa đầu tháng 3, vàng vẫn là kênh đầu tư hấp dẫn và an toàn cho các nhà đầu tư.
Bài viết trên hy vọng đã cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về giá vàng hôm nay, bao gồm diễn biến giá vàng thế giới, tình hình trong nước, nhận định và dự báo xu hướng. Để cập nhật nhanh chóng và chính xác, bạn đọc có thể tiếp tục theo dõi các bản tin giá vàng hàng ngày.
Bảng giá vàng hôm nay 17/3 mới nhất
Dưới đây là Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/3/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 17/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 94,3 | 95,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 94,3 | 95,8 | - | - |
Mi Hồng | 94,3 | 95,8 | -700 | -200 |
PNJ | 94,3 | 95,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 95,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 94,5 | 95,8 | - | - |
Phú Quý | 94,5 | 95,8 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,300 | 95,800 |
AVPL/SJC HCM | 94,300 | 95,800 |
AVPL/SJC ĐN | 94,300 | 95,800 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 94,900 | 95,400 |
Nguyên liệu 999 - HN | 94,800 | 95,300 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,300 | 95,800 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 94.500 | 96.200 |
TPHCM - SJC | 94.300 | 95.800 |
Hà Nội - PNJ | 94.500 | 96.200 |
Hà Nội - SJC | 94.300 | 95.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 94.500 | 96.200 |
Đà Nẵng - SJC | 94.300 | 95.800 |
Miền Tây - PNJ | 94.500 | 96.200 |
Miền Tây - SJC | 94.300 | 95.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 94.500 | 96.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 | 95.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 94.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 | 95.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 94.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 93.600 | 96.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 93.500 | 96.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 92.740 | 95.240 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 85.630 | 88.130 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 69.730 | 72.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 63.000 | 65.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 60.120 | 62.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 56.270 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 53.870 | 56.370 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 37.630 | 40.130 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 33.690 | 36.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.360 | 31.860 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 94,300 | 95,800 |
SJC 5c | 94,300 | 95,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 94,300 | 95,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 94,200 | 95,700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 94,300 | 95,800 |
Nữ Trang 99.99% | 94,200 | 95,400 |
Nữ Trang 99% | 91,455 | 94,455 |
Nữ Trang 68% | 62,028 | 65,028 |
Nữ Trang 41.7% | 36,935 | 39,935 |