Giá vàng thế giới hôm nay 18/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/5 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.983,7 - 1.984.2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.981,9 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng tăng nhẹ nhưng vẫn chưa thể hồi lên mốc 1.990 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; về mức 102.85.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang neo ở mức thấp và chưa thể hồi lên ngưỡng 1.990 USD/ounce. Những ngày qua, thị trường vàng giảm sâu về mốc thấp nhất trong vòng 6 tuần khi chịu áp lực của sự phục hồi của đồng USD.
Tâm lý thích rủi ro của thương nhân và nhà đầu tư vào giữa tuần này mạnh hơn. Cuộc đàm phán gia hạn nợ của Mỹ được tổ chức vào chiều thứ 3 đã có những tiến bộ.
Theo đó, Tổng thống Mỹ Joe Biden và Chủ tịch Hạ viện Kevin McCarthy đã tiến gần hơn đến một thỏa thuận để giúp Mỹ tránh nguy cơ vỡ nợ. Chủ tịch Hạ viện McCarthy cho biết, hai bên vẫn chưa thực sự đạt được một thỏa thuận dỡ bỏ trần nợ, tuy nhiên, vẫn lạc quan “có thể đạt được thỏa thuận vào cuối tuần này”.
“Cơn ác mộng kinh tế” này đã khiến ông Biden phải cắt ngắn chuyến công du sắp tới đến châu Á với hy vọng đạt được thỏa thuận trước thời hạn ngày 1/6.
Thị trường tiếp tục theo dõi các bình luận được đưa ra trong tuần này bởi các quan chức Fed. Mặc dù có hai luồng ý kiến trái ngược nhau nhưng các nhà giao dịch và nhà đầu tư nhìn chung xem các nhận xét của các quan chức là có khuynh hướng hơi diều hâu. Điều đó đã hỗ trợ chỉ số US Dollar Index và gây áp lực lên các kim loại quý.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.984 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/5
Giá vàng hôm nay 18/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) tăng nhẹ 50 - 1.00 đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tương tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM cũng không có biến động mới; tiếp tục giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đii ngang ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,625 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,456 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/5/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/5/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.100 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.000 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.939 | 56.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.679 | 42.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.209 | 33.209 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.796 | 23.796 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 18/5/2023 lúc 8h40