Giá vàng thế giới hôm nay 19/5
Giá vàng hôm nay 19/5 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.957,8 - 1.958,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu 24,50 USD; xuống còn 1.957,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ sau phiên giảm sâu cuối phiên hôm qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang có xu hướng tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 103,52.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh (có thời điểm sắp lùi về mốc 1.950 USD/ounce) do đồng USD tăng mạnh lên mức cao nhất trong gần 2 tháng qua.
Không những vậy, vàng còn phải chịu một đợt bán tháo mạnh do thị trường lao động Mỹ đang có dấu hiệu ổn định sau khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu giảm nhiều hơn so với kỳ vọng của thị trường.
Theo Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần đã giảm 22.000 xuống còn 242.000 trong tuần kết thúc vào ngày 13/5, giảm so với mức 264.000 đơn chưa được xác nhận của tuần trước.
Dữ liệu thị trường lao động mới nhất tốt hơn đáng kể so với mong đợi. Các nhà kinh tế đã dự đoán số đơn sẽ giảm xuống còn 254.000. Tuy nhiên, dữ liệu hôm thứ 5 đã tăng hơn gấp đôi mức giảm dự kiến.
Các nhà phân tích cảnh báo rằng nếu không giữ được mức 1.950 USD/ounce, vàng có nguy cơ thua lỗ nhiều hơn.
Hiện tại thị trường đang đánh giá lại khả năng Fed tăng lãi suất tiền tệ. Theo công cụ CME FedWatch, có 38% khả năng lãi suất sẽ tăng thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 6. Những dữ liệu vĩ mô công bố gần đây đang củng cố khả năng này.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,980 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,170 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 19/5/2023 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.958 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 19/5
Giá vàng hôm nay 19/5 tại thị trường trong nước (tính đến 6h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ 10 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,57 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 19/5/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 19/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 18/5/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.900 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 18/5/2023.