Giá vàng hôm nay 18/9 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.926,1 - 1.926,6 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.924,1 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục bị kìm hãm quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; ở mức 105,30.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn chưa thế thoải khỏi vùng trung lập. Theo khảo sát tuần này của Kitco News, các nhà đầu tư nhỏ lẻ vẫn khá lạc quan về vàng nhưng các nhà phân tích kinh tế lại đang rất thận trọng.
Theo đó, trong 12 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia cuộc Khảo sát vàng của Kitco News, mỗi hướng có 4 chuyên gia (chiếm 33%) nhận định tăng, giảm và đi ngang trong tuần này.
Còn với 415 nhà đầu tư bán lẻ tham gia cuộc khảo sát trực tuyến, có 180 người được hỏi (chiếm 43%) tin rằng vàng sẽ tăng. Trong khi, 156 người khác (chiếm 38%) dự đoán vàng sẽ giảm. Chỉ có 79 người (chiếm 19%) nhận định đi ngang.
Nhà phân tích Mark Leibovit đến từ VR Metals/Resource Letter vẫn đang lạc quan về vàng trong tuần này. Ông đang theo dõi chặt chẽ biến động của đồng USD để xác định hướng đi ngắn hạn của kim loại quý này: “Tôi đang chờ đợi để xác định đâu là ‘đỉnh’ của USD trước khi mua vàng vào”.
Tuần này, thị trường sẽ tập trung vào quyết định về lãi suất của Fed diễn ra vào chiều thứ 4. Mọi người khá tự tin về việc Fed sẽ giữ lãi suất ở mức hiện tại.
Marc Chandler- Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex đánh giá, kỳ vọng vàng sẽ tăng giá trong tuần này dù bị chi phối bởi thông báo lãi suất của ngân hàng trung ương. Ông nhận định, vàng có tiềm năng quay trở lại mức 1.950 USD/ounce.
Cũng trong tuần này, nhóm G10 cũng sẽ công bố quyết định lãi suất của 6 ngân hàng trung ương của nhóm. Vương quốc Anh và Thụy Điển dự kiến sẽ tăng lãi suất. Một số ý kiến cho rằng, Na Uy và Thụy Sĩ cũng có thể tăng lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/9/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.926 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 18/9 (lúc 9h00) tăng manh từ 30-250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,30-69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,15-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,25-68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,33-68,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,10-69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,20-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,40-68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,430 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,067 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/9/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,00-69,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.300 | 69.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.300 | 69.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.300 | 69.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.600 | 57.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.600 | 57.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.550 | 57.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.533 | 56.733 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.129 | 43.129 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.559 | 33.559 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.046 | 24.046 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.270 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.320 | 69.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 18/9/2023 lúc 9h00