Giá vàng hôm nay 21/8 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.886,4 - 1.886,9 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.889,50 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục giảm và đang hướng về ngưỡng 1.885 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang xu hướng tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 103,38.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu tác động tiêu cực từ đồng USD tăng. tuần qua, thị trường vàng tiếp tục có thêm tuần giảm mạnh thứ 3 liên tiếp khi kỳ vọng Fed sẽ vẫn giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn.
Đánh giá về biến động tuần này, các nhà phân tích dự báo thị trường sẽ yên ắng khi các nhà kinh doanh chờ đợi lời phát biểu Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị chuyên đề thường niên Jackson Hole.
Dù dữ liệu kinh tế gần đây không đưa nhiều thông tin về tình hình kinh tế, nhưng ngày càng có nhiều nhà kinh doanh tin rằng, ông Powell sẽ có một giọng điệu ôn hòa hơn ngay cả khi ông từng nói rằng ngân hàng trung ương để ngỏ các lựa chọn của mình và quyết định vẫn phụ thuộc vào dữ liệu.
Michele Schneider - Giám đốc nghiên cứu của MarketGauge cho biết, ngay cả những bình luận trung lập từ ông Powell cũng đủ để hỗ trợ vàng tăng giá vì nó cho thấy lợi suất trái phiếu đã đạt đỉnh.
Schneider còn nhận định, ông Powell đang ở một tình thế khó khăn vì ông đã cố gắng duy trì lập trường tích cực khi đối mặt với nền kinh tế đang chậm lại.
"Fed sẽ không thể duy trì các mức lãi suất mạnh này khi nền kinh tế bắt đầu chậm lại. Họ sẽ phải cắt giảm lãi suất ngay cả khi lạm phát vẫn ở mức cao và những kỳ vọng đó đang hỗ trợ vàng", bà Schneider chia sẻ.
Mặc dù vàng đã chứng kiến áp lực bán mạnh trong 4 tuần qua, nhưng Schneider cũng đánh giá, thị trường tiếp tục thể hiện sức mạnh bền bỉ. Bà chỉ ra rằng bất chấp áp lực bán ra, vàng vẫn ở trên mức thấp nhất trong tháng 3. “Tôi không lo lắng về vàng. Tôi sẽ tìm mua ở mức thấp hơn", Schneider nói.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/8/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.886 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 21/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 21/8 (lúc 8h40) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,05-67,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,05-67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,10-67,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,95-67,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,05-67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,15-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở cả chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,980 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 12,369 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,75 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/8/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.050 | 67.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.050 | 67.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.050 | 67.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.070 | 67.700 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.050 | 67.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.030 | 67.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.030 | 67.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.030 | 67.670 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 21/8/2023 lúc 8h40