Giá vàng hôm nay 19/8 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.889,5 - 1.890,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.889,50 USD/ounce.
Kim loại quý này kết thúc tuần này ở quanh ngưỡng thấp 1.890 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn duy tri ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,27%; ở mức 103,43.
Giá vàng thế giới hôm nay hướng đến tuần giảm mạnh khi liên tục phải chịu áp lực đến từ lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ và đồng USD tăng. Tuần này, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã đạt mức cao nhất trong vòng 15 năm qua. Chỉ số DXY đạt mức cao nhất trong 9 tuần vào ngày 17/8.
Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures (Chicago) cho biết: "Vàng gặp vấn đề khi phải cạnh tranh với các công cụ mang lại lợi suất 4-5% như trái phiếu, do vàng là tài sản không mang lãi suất".
Ông cũng nhận định: "Vàng dường như không phải là một loại tài sản lý tưởng trong thời điểm hiện tại."
Lợi suất trái phiếu tăng trước khả năng Fed sẽ duy trì các đợt tăng lãi suất mạnh mẽ đang tạo ra một môi trường đầy thách thức đối với kim loại quý và tâm lý trái chiều trên thị trường. Điều đó đã khiến vàng dường như sẽ không thể tăng cao hơn nữa.
Hiện giới đầu tư đang kỳ vọng Fed sẽ giữ lãi suất trong khoảng 5,25% -5,5% cho đến năm 2024. Họ vẫn đang đổ dồn sự chú ý vào Hội nghị Jackson Hole diễn ra trong tuần tới.
Hầu hết các nhà phân tích đều tin vàng có nhiều khả năng giảm giá trong thời gian tới. Ngày càng có nhiều kỳ vọng rằng Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ đưa ra quan điểm trung lập tại Hội nghị Jackson Hole và lãi suất tín hiệu sẽ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/8/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.890 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 19/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 19/8 (lúc 9h30) biến động nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,00-67,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,05-67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,10-67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,95-67,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,05-67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,15-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,040 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 12,869 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 19/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,75 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 19/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/8/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.000 | 67.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.000 | 67.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.000 | 67.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.020 | 67.750 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 19/8/2023 lúc 9h30