Giá vàng hôm nay 22/8 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.895,1 - 1.895,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng 5 USD; lên mức 1.894,50 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm nhẹ sau khi chạm ngưỡng 1.896 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang hạ nhiệt.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; về mức 103,24.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng trở lại sau khi đồng USD quay đầu giảm, trong bối cảnh các nhà kinh doanh đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào ngày 25/8 tới tại Jackson Hole. Tại đây, các ngân hàng trung ương từ khắp nơi trên thế giới tập trung để tham gia hội nghị thường niên.
Giới đầu tư kỳ vọng ông Powell sẽ đưa ra những thông tin nào đó về lộ trình chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Mỹ. Các nhà phân tích cho rằng, chỉ cần có manh mối nào đó cho thấy Fed sẽ cắt giảm lãi suất thì vàng mới có thể thoát khỏi mức hiện tại và bứt phá.
Chuyên gia Kelvin Wong - Nhà phân tích thị trường cấp cao trên sàn giao dịch OANDA (Singapore) cho rằng, về kỹ thuật, kim loại quý này vẫn cần vượt ngưỡng giá kháng cự khoảng 1.910 USD/ounce - để có thể phục hồi rõ rệt hơn.
Ông Wong dự đoán, nếu kịch bản lãi suất cân bằng dài hạn được hỗ trợ bởi môi trường lạm phát cao, thì vàng có thể được săn đón như một công cụ phòng ngừa rủi ro và thu hút nhà đầu tư do giá đã giảm xuống mức hấp dẫn.
Còn theo nhà phân tích Chris Yates của Acheron Insights, trong tình hình hiện tại, một đợt tăng giá khác của đồng USD có thể khiến kim loại quý này cần thêm thời gian nữa để củng cố. Nhưng nếu đồng USD đảo chiều giảm, vàng sẽ tiếp tục đi lên. Ông khuyên các nhà đầu tư kinh tế nên kiên nhẫn hơn 1 chút trong bối cảnh hiện nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/8/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.895 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 22/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 22/8 (lúc 9h00) biến động trái chiều từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,00-67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,95-67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,05-67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,85-67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,95-67,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,10-67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở cả chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,980 VND/USD), thị trường trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 12,601 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/8/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,65 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/8/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.000 | 67.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.000 | 67.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.000 | 67.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.020 | 67.650 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 22/8/2023 lúc 9h00