Giá vàng thế giới hôm nay 23/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/3 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.967,2 - 1.967,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.970,10 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang quay đầu giảm nhẹ dù đồng USD vẫn đang ở mức thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%, ở mức 102,33.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh ngay sau khi Fed thông báo nâng lãi suất lên 25 điểm cơ bản - mức tăng đã được dự báo trước.
Đây cũng là mức tăng thứ 9 liên tiếp của Fed kể từ tháng 3/2022 và nâng mức lãi suất tham chiếu vào khoảng 4,75-5%.
Lãi suất này áp dụng cho các khoản vay qua đêm liên ngân hàng. Dù đây không phải mức mà người tiêu dùng phải trả, động thái của Fed vẫn có thể ảnh hưởng đến lãi suất cho vay và tiết kiệm mà họ tiếp xúc hàng ngày, như vay mua nhà, mua xe, dùng thẻ tín dụng.
Trước đó, nhiều nhà kinh tế học đã thúc giục Fed ngừng tăng lãi suất. Sự hỗn loạn của thị trường ngân hàng hai tuần gần đây làm dấy lên lo ngại Fed sẽ không chỉ đẩy nền kinh tế vào suy thoái, mà còn khiến thêm nhiều nhà băng sụp đổ.
Tuy nhiên, quyết định tăng lãi suất của Fed đã gửi đi thông điệp rõ ràng rằng ổn định giá cả vẫn là ưu tiên hàng đầu. Quan chức Fed dự báo lãi suất vào khoảng 5,1% cuối năm nay, đồng nghĩa tăng thêm một lần với mức 25 điểm cơ bản nữa.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.967 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/3
Giá vàng hôm nay 23/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) chủ yếu tăng từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 150 ngàn đồng/lượng ở bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,70 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,915 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/3/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/3/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.750 | 55.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.750 | 55.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.550 | 55.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.502 | 54.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.667 | 41.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.422 | 32.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.233 | 23.233 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.370 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/3/2023 lúc 9h00