Giá vàng hôm nay 23/8 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.901,2 - 1.901,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ them 2,7 USD; lên mức 1.897,20 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục đà tăng và đã vượt qua ngưỡng 1.900 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang quay đầu giảm nhẹ.
Cùng thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%; về mức 103,51.
Giá vàng thế giới hôm nay đang duy trì xu hướng tăng nhẹ trong bối cảnh đồng USD hạ nhiệt, khi các nhà kinh tế vẫn chờ đợi thông tin từ Hội nghị chuyên đề Jackson Hole sẽ diễn ra vào cuối tuần này.
Giới phân tích cho rằng, đà tăng nhẹ của kim loại quý này đang đến từ khả năng bù đắp ngắn hạn và một số hoạt động săn lùng món hời nhẹ của các nhà đầu tư sau khi vàng chạm mức thấp nhất trong 5 tháng gần đây.
Bất chấp áp lực bán gần đây, các nhà phân tích lưu ý rằng thị trường vàng đang rất kiên cường dù lợi suất trái phiếu đã tăng lên mức cao nhất mới trong 15 năm. Kết thúc phiên hôm qua, lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên 4,36%, mức cao nhất kể từ cuối năm 2007.
Giới phân tích cũng lưu ý rằng, việc tăng lãi suất trái phiếu là điều tiêu cực đối với vàng vì nó làm gia tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không lãi suất như vàng. Bất chấp lợi suất trái phiếu tăng, vàng vẫn cố gắng giữ giá ở mức hỗ trợ quan trọng.
Một số nhà phân tích tin rằng, dù lợi suất có thể tăng cao hơn trong thời gian tới, nhưng việc chấm dứt chu kỳ thắt chặt của ngân hàng trung ương cuối cùng vẫn sẽ kìm lại đà tăng giá của vàng.
Một số khác lại đánh giá, kim loại quý này có thể được hưởng lợi đáng kể nếu lãi suất trái phiếu tăng. Tuy nhiên, sự suy yếu của trái phiếu Mỹ có vẻ là phản ứng tự nhiên trước động thái Fed dự kiến sẽ duy trì mức tăng lãi suất mạnh mẽ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/8/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.901 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 23/8 (lúc 8h40) tiếp tục động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,10-67,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,05-67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,05-67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,90-67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,00-67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,10-67,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,070 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 12,322 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/8/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.100 | 67.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.100 | 67.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.100 | 67.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.750 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.691 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.070 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.120 | 67.750 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.100 | 67.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.080 | 67.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.080 | 67.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.080 | 67.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 23/8/2023 lúc 8h40