Giá vàng hôm nay 25/11 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.002,5 - 2.003,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 2002,7 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này ở mức cao, trên ngưỡng 2.000 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD ở mức thấp gần 1 tuần qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 103,42.
Giá vàng thế giới hôm nay đang giữ ở ngưỡng cao, qua đó hướng tới tuần thứ 2 liêp tiếp tăng. Đà tăng này là nhờ sự suy yếu của đồng USD khi các nhà phân tích tăng kỳ vọng Fed đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Lukman Otunuga - Chuyên gia phân tích cấp cao của FXTM đánh giá, vàng đã chuyển sang chế độ chờ khi các nhà đầu tư chờ đợi manh mối mới về triển vọng chính sách tiền tệ của Fed. Kim loại quý này đã giao dịch gần mức 2.000 USD/ounce trong thời gian gần đây và đang cần một ít chất xúc tác để có được đà tăng mạnh mẽ hơn.
Kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Fed vào năm 2024 gần đây đã giảm bớt khi báo cáo công bố mới nhất cho thấy số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới giảm nhiều hơn dự kiến vào tuần trước.
Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế vẫn tin tưởng, dữ liệu việc làm mạnh hơn dự kiến không làm thay đổi quan điểm rằng thị trường lao động ở Mỹ đang chậm lại trong bối cảnh lãi suất cao hơn.
Trong biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ cho biết Fed diễn ra hồi đầu tuần đã nhấn mạnh, Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ “cẩn thận” trong quyết định chính sách và “tất cả những người tham gia đều đánh giá việc duy trì” mức lãi suất hiện tại là phù hợp.
Các nhà giao dịch kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12, đồng thời định giá khoảng 26% khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào đầu tháng 3 năm sau.
Đây được xem là tín hiệu tích cực với vàng bởi kim loại quý này được coi là công cụ phòng ngừa lạm phát và lãi suất thấp hơn sẽ thúc đẩy sức hấp dẫn của vàng thỏi không mang lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/11/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.003 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 25/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 25/11 (lúc 9h00) chủ yếu tăng mạnh từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa kim loại quý này dễ dàng vượt qua ngưỡng 72 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 71,10-72,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,20-72,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,20-72,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 71,10-71,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 70,85-71,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 70,80-71,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 71,10-71,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,420 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 12,894 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/11/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 70,80-72,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/11/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.100 | 72.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.100 | 72.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.100 | 72.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.200 | 61.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.200 | 61.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.100 | 61.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.196 | 60.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.905 | 45.905 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.717 | 35.717 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.590 | 25.590 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.070 | 72.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.100 | 72.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.080 | 72.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 25/11/2023 lúc 9h00