Giá vàng hôm nay 25/11 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.002,5 - 2.003,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 13,4 USD; lên mức 2002,7 USD/ounce.
Thị trường vàng đi ngang và đang nằm trên ngưỡng quan trọng 2.000 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,34%; xuống mức 103,42.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh trước khi ngày lễ Tạ Ơn diễn ra. Nguyên nhân là nhờ ồng USD sụt giảm khi thị trường ngày càng tin tưởng rằng Fed đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Ông Tim Waterer - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại KCM Trade đánh giá: “Chủ đề trên thị trường tài chính trong tuần qua là lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng USD giảm, và những điều này có lợi cho vàng tăng cao hơn.”
Đồng USD đang trên đà giảm tuần thứ hai liên tiếp, qua đó khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người mua bằng ngoại tệ khác.
Các thị trường không đặt kỳ vọng quá nhiều vào việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024 sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới giảm nhiều hơn dự kiến vào tuần trước.
Tuy nhiên, dữ liệu việc làm mạnh hơn dự kiến không làm thay đổi quan điểm rằng thị trường lao động ở Mỹ đang chậm lại trong bối cảnh lãi suất cao.
Trong phiên đầu tuần, biên bản cuộc họp của Fed cho thấy ngân hàng trung ương sẽ tiến hành "cẩn thận" và "tất cả những người tham gia đều đánh giá việc duy trì" mức lãi suất hiện tại là phù hợp.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12/2023, đồng thời đánh giá khoảng 26% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào đầu tháng 3/2024. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Ngoài ra, Wang Tao - Nhà phân tích kỹ thuật của hãng tin Reuters đánh giá, vàng giao ngay có thể kiểm tra lại ngưỡng kháng cự 1.999 USD/ounce. Và ếu vượt qua mức này, kim loại quý có thể tăng lên phạm vi 2.009 - 2.016 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/11/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.004 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 25/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 25/11 (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 70,90-71,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 300-400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,00-71,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,05-71,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 70,90-71,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,00-71,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,10-71,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/11/2023 ở trong nước được dự báo sẽ còn tăng mạnh và được kỳ vọng sẽ vượt qua ngưỡng 72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 25/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 24/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.000 | 71.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.000 | 71.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.000 | 71.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.150 | 61.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.150 | 61.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.000 | 60.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.097 | 60.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.830 | 45.830 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.658 | 35.658 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.548 | 25.548 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 70.970 | 71.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.000 | 71.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 70.980 | 71.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 24/11/2023