Giá vàng thế giới hôm nay 25/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.996,5 - 1.997,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng lên mức 1.988,90 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng giảm sau khi chạm về mốc 2.000 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục giảm.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; về mức 101,25.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh trở lại nhờ đồng USD suy yếu và lãi suất trái phiếu Mỹ cũng giảm nhẹ.
Tuy nhiên, một số nhà đầu tư đã chốt lời sau khi vàng chạm mốc 2.000 USD/ounce, khiến mặt hàng này đang có xu hướng giảm.
Ngoài ra, tâm lý lạc quan về triển vọng của vàng đã giảm khiến mặt hàng kim loại quý này không thể hồi về ngưỡng cao 2.000 USD/ounce.
Carsten Fritsch - nhà phân tích của ngân hàng Commerzbank có trụ sở tại Đức cho rằng, dữ liệu kinh tế sắp công bố, đặc biệt là GDP và chỉ số giá PCE - chỉ số thường được Fed sử dụng khi đưa ra các chính sách tiền tệ, là thước đo lạm phát của Fed. Những số liệu này sẽ gây ra biến động giá vàng.
Còn ông James Robertso - nhà phân tích tại Grant's Interest Rate Observer nhận định, tình trạng rối loạn tài chính chưa thể kết thúc và điều này sẽ tiếp tục đem lại lợi thế cho vàng.
Hiện tại, các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm các dự liệu kinh tế sẽ được công bố trong tuần này để đánh giá các bước tiếp theo trong chính sách của Fed.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường có 88% kỳ vọng vào khả năng Fed tăng lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách ngày 2 - 3/5 .
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.997 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 25/4
Giá vàng hôm nay 25/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nhẹ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,883 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.641 | 55.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.529 | 42.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.093 | 33.093 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.713 | 23.713 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/4/2023 lúc 9h00