| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 27/1/2025

Thứ Hai 27/01/2025 , 08:39 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 27/1/2025. Giá vàng hôm nay 27/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 27/1/2025

Giá vàng hôm nay tại trong nước ngày 27/1/2025 duy trì ở mức cao, phản ánh diễn biến của giá vàng thế giới. Do đang trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, thị trường vàng trong nước ít biến động, với giá mua vào và bán ra hầu như không thay đổi so với ngày trước đó.

Cụ thể, giá vàng trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với hôm qua.
  • Giá vàng nhẫn SJC 9999: 86,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra).

Giá vàng DOJI:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với hôm qua.
  • Giá vàng nhẫn 9999: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).

Giá vàng PNJ:

  • Giá vàng miếng: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra).
  • Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
  • Giá vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

Giá vàng Phú Quý SJC:

  • Giá vàng miếng: 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
  • Giá vàng nhẫn: 86,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 27/1/2025

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 27/1/2025

Bảng giá vàng hôm nay 27/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 86,8 88,8 2.000
Tập đoàn DOJI 86,9 88,9 2.000
PNJ 86,8 88,8 2.000
Mi Hồng 87,2 88,2 1.000
Bảo Tín Minh Châu 86,9 88,9 2.000
Phú Quý SJC 86,4 88,9 2.500

Nhận định giá vàng

Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Các chính sách thương mại khó lường và lời kêu gọi giảm lãi suất của ông Trump đã tạo ra sự bất ổn trên thị trường tài chính, làm tăng nhu cầu đối với vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.

Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 2,9 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.

Dự báo giá vàng trong thời gian tới:

Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce trong ngắn hạn nếu các yếu tố hỗ trợ tiếp tục duy trì.

Trong nước, giá vàng miếng có thể tiến sát ngưỡng 89 triệu đồng/lượng, đặc biệt khi nhu cầu mua vàng tăng cao vào dịp Vía Thần Tài.

Bảng giá vàng hôm nay 27/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 27/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 86,8 88,8 - -
Tập đoàn DOJI 86,9 88,9 - -
Mi Hồng 87,1 88,5 - -
PNJ 86,8 88,8 - -
Vietinbank Gold   88,8   -
Bảo Tín Minh Châu 86,9 88,9 - -
Phú Quý 86,4 88,9 - -
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
PNJ
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
SJC
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,800 88,800
SJC 5c 86,800 88,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,800 88,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 86,300 88,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 86,300 88,100
Nữ Trang 99.99% 86,200 87,700
Nữ Trang 99% 84,331 86,831
Nữ Trang 68% 56,791 59,791
Nữ Trang 41.7% 33,724 36,724

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

ThaiBinh Seed trao 100 suất quà Tết cho người nghèo

Công ty TNHH ThaiBinh Seed Miền Trung - Tây Nguyên (Tập đoàn ThaiBinh Seed) vừa tổ chức trao quà cho những gia đình có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.

Bình luận mới nhất