| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 23/1/2025

Thứ Năm 23/01/2025 , 09:32 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 23/1/2025. Giá vàng hôm nay 23/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 23/1/2025

Giá vàng trong nước ngày 23/1/2025 tiếp tục tăng mạnh theo đà của giá vàng thế giới, với mức tăng từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng và vàng nhẫn đều vượt mốc 88 triệu đồng/lượng, ghi nhận mức cao nhất trong hơn 3 tháng qua.

Cụ thể, giá vàng trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng so với hôm qua.
  • Giá vàng nhẫn SJC 9999: 86 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.

Giá vàng DOJI:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn 9999: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng.

Giá vàng PNJ:

  • Giá vàng miếng: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 86,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 700.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng.

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 86,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,15 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 700.000 đồng/lượng và 600.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 23/1/2025

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 23/1/2025

Giá vàng Phú Quý SJC:

  • Giá vàng miếng: 85,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn: 85,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 300.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 23/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 86,2 88,2 2.000
Tập đoàn DOJI 86,2 88,2 2.000
PNJ 86,2 88,2 2.000
Mi Hồng 86,6 87,6 1.000
Bảo Tín Minh Châu 86,2 88,2 2.000
Phú Quý SJC 85,8 88,0 2.200

Dự báo giá vàng

Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Các chính sách thương mại mới, đặc biệt là thuế quan cao đối với hàng hóa nhập khẩu, đã làm gia tăng lo ngại về lạm phát và bất ổn kinh tế. Điều này tiếp tục đẩy giá vàng lên cao trong ngắn hạn.

Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3,5 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.

Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể sớm vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce (tương đương 87 triệu đồng/lượng) nếu các chính sách kinh tế của ông Trump tiếp tục gây bất ổn.

Các yếu tố như đồng USD yếu, lãi suất thực âm và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.

Bảng giá vàng hôm nay 23/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay Ngày 23/1/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 86,2 88,2 +700 +700
Tập đoàn DOJI 86,2 88,2 +700 +700
Mi Hồng 86,6 87,6 +300 +300
PNJ 86,2 88,2 +700 +700
Vietinbank Gold   88,2   +600
Bảo Tín Minh Châu 86,2 88,2 +700 +700
Phú Quý 85,8 88 +300 +300
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,200  88,200
AVPL/SJC HCM 86,200 88,200
AVPL/SJC ĐN 86,200 88,200
Nguyên liệu 9999 - HN 86,000 86,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,900 86,700
AVPL/SJC Cần Thơ 86,200 88,200
2. PNJ
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.100 87.700
TPHCM - SJC 86.200 88.200
Hà Nội - PNJ 86.100 87.700
Hà Nội - SJC 86.200 88.200
Đà Nẵng - PNJ 86.100  87.700
Đà Nẵng - SJC 86.200  88.200
Miền Tây - PNJ 86.100 87.700
Miền Tây - SJC 86.200 88.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 88.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 88.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 87.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 80.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 65.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 59.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 56.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 53.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 51.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 36.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 28.990
 SJC 
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,500 87,500
SJC 5c 85,500 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,500 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 85,200 86,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 85,200 87,000
Nữ Trang 99.99% 85,100 86,600
Nữ Trang 99% 83,242 85,742
Nữ Trang 68% 56,043 59,043
Nữ Trang 41.7% 33,265 36,265

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

Agribank Tây Nam bộ tặng quà Tết cho các hoàn cảnh khó khăn

ĐBSCL Các chi nhánh Agribank khu vực Tây Nam bộ đang tích cực trao những phần quà Tết thiết thực, ý nghĩa đến tận tay các hoàn cảnh khó khăn trước thềm năm mới.

Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.

Bình luận mới nhất