Giá vàng hôm nay 30/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.650,3 - 2.650,8 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh 13,5 USD; lên ngưỡng 2.649,91 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dừng phiên tuần này ở quanh ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD rơi xuống ngưỡng thấp nhất hơn 2 tuần qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,34%; ở mốc 105,78.
Trước đó, thị trường vàng đã nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ sự suy yếu của đồng USD và nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại về căng thẳng địa chính trị kéo dài. Mặc dù có sự phục hồi trong phiên giao dịch cuối tuần, kim loại quý này vẫn ghi nhận tháng hoạt động tồi tệ nhất kể từ tháng 9/2023.
Chỉ số DXY đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 2 tuần, nhưng vẫn tăng 2% trong tháng 11, nhờ vào chiến thắng của ứng viên đảng Cộng hòa Donald Trump vào đầu tháng này, điều này đã thúc đẩy kỳ vọng về chi tiêu tài chính lớn, thuế quan cao hơn và biên giới chặt chẽ hơn.
Trong tháng này, giá vàng đã giảm hơn 3%, ghi nhận mức giảm hàng tháng tồi tệ nhất kể từ tháng 9 năm ngoái. Sau chiến thắng của ông Trump, đồng USD đã liên tục tăng giá, dẫn đến một đợt bán tháo mạnh trên thị trường vàng.
Thời gian qua, vàng đã được thúc đẩy bởi lo ngại về căng thẳng địa chính trị và những đồn đoán xung quanh lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ của Fed. Tuy nhiên, kim loại quý hiện đang chịu áp lực từ lo ngại rằng mức thuế quan cao hơn có thể làm tăng lạm phát, buộc Ngân hàng Trung ương Mỹ phải áp dụng các biện pháp thận trọng hơn trong việc cắt giảm lãi suất.
Jim Wyckoff - Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao của Kitco Metals nhận định, hiện vẫn còn nhiều điều chưa chắc chắn về mức thuế mà ông Trump đã cam kết. Tuy nhiên, “sự không chắc chắn này có thể làm chậm lại tăng trưởng kinh tế, và điều đó có thể mang lại lợi ích cho thị trường vàng như một nơi trú ẩn an toàn”.
Cùng quan điểm, Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa từ Saxo Bank đánh giá rằng, những bất ổn kéo dài trên toàn cầu vẫn tiếp tục thúc đẩy nhu cầu đối với vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/11/2024 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.650 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/11 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (30/11), giá vàng trong nước nhích nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt đi ngang ở cả chiều mua và bán. Cụ thể:
- Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng nhẹ thêm từ 42-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại). Qua đó đưa vàng nhẫn tiến gần trở lại mốc 85 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | So với cuối phiên 29/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 99 | 99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 75 | 75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 68 | 68 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 61 | 61 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 58 | 58 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42 | 42 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/11/2024 ở trong nước (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/11/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.300 | 85.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.300 | 85.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.800 | 84.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.800 | 84.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.700 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.465 | 83.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.381 | 63.381 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.480 | 57.480 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.578 | 51.578 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.302 | 49.302 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.307 | 35.307 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 30/11/2024 (tính đến 8h40)