Giá vàng hôm nay 13/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.938,1 - 2.938,6 USD/ounce. Hôm qua, vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh thêm 18,3 USD; lên mức giá 2.933,9 USD/ounce.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 13/3/2025 (tính đến 8h00). Ảnh Kitco
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp đà tăng mạnh và đang neo quanh ngưỡng cao 2.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng thấp.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,02%; ở mốc 103,57.
Thị trường vàng thế giới hôm qua tăng mạnh do lạm phát Mỹ hạ nhiệt. Tối qua, Mỹ đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước; thấp hơn dự báo 2,9% và 3% trong báo cáo tháng 1. Riêng trong tháng 2/2025, CPI chỉ tăng 0,2% so với mức tăng 0,5% trong tháng 1/2025.
Báo cáo chỉ số giá sản xuất được công bố vào thứ 5 và dự kiến tăng 0,3% so với tháng trước, so với mức tăng 0,4% trong báo cáo tháng 1.

Giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC hôm nay 13/3 dự báo tăng hay giảm?
Giá kim loại quý này được hỗ trợ trong những ngày qua còn nhờ giá đồng USD suy yếu do giới đầu tư lo ngại các cuộc chiến thương mại sẽ kéo nền kinh tế Mỹ đi xuống. Cú lao dốc 2 phiên liên tiếp của thị trường chứng khoán Mỹ cuối cùng cũng tác động tích cực lên vàng.
Nhiều chuyên gia kỳ vọng, giá tiêu dùng tăng chậm hơn có thể khiến Fed cắt giảm lãi suất sớm hơn dự kiến vì lo ngại suy thoái tiếp tục gia tăng. Và điều này khiến vàng tăng nhanh trở lại.
CPI thấp hơn dự đoán cho thấy áp lực lạm phát tại Mỹ đang giảm nhẹ, điều này có thể làm tăng kỳ vọng rằng Fed sẽ duy trì hoặc nới lỏng chính sách tiền tệ trong tương lai gần.
Sau khi số liệu CPI được công bố, thị trường điều chỉnh kỳ vọng cắt giảm lãi suất lên 70-76 điểm cơ bản từ nay tới cuối năm.
Chuyên gia Neils Christensen dự báo, mức lạm phát như hiện tại có thể đẩy giá vàng giao ngay lên mức 3.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/3/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.938 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 13/3 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 13/3, giá vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng 91,80-93,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tiếp tục tăng nhẹ thêm 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán ra so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 12/3
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 91,80-93,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng nhẹ từ 84-200 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với đầu phiên (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 200 | 200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 117 | 117 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 84 | 84 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/3/2025 ở trong nước có thể vẫn còn tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 12/3/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 91.800 | 93.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 91.800 | 93.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 91.800 | 93.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 91.800 | 93.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 91.800 | 93.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 91.800 | 93.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 89.178 | 92.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 66.982 | 69.982 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 60.464 | 63.464 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 53.947 | 56.947 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 51.433 | 54.433 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 35.977 | 38.977 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/3/2025