Giá vàng thế giới hôm nay 30/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/3 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.958,4 - 1.958,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm về mức 1.964,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục giảm và đang nằm dưới ngưỡng 1.960 USD/ounce do đồng USD vẫn đang tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, ở mức 102,73.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục giảm nhẹ khi khẩu vị rủi ro của các nhà đầu tư đang dần quay trở lại thị trường và sự phục hồi của đồng USD.
Về dài hạn, Giám đốc Eric Strand của AuAg ESG Gold Mining UCITS ETC (ESGO) cho biết, mặc dù mức 2.000 USD/ounce đang chứng tỏ là mức kháng cự vững chắc đối với vàng.
Tuy nhiên, việc kim loại quý này quay trở lại mức cao kỷ lục chỉ còn là vấn đề thời gian. Bởi vàng đang được hỗ trợ mạnh mẽ nhờ cuộc khủng khoảng ngân hàng toàn cầu và nguy cơ suy thoái buộc Fed phải từ bỏ tăng lãi suất cao.
Ông cũng lưu ý rằng, khoảng cách thu hẹp trong chính sách tiền tệ giữa Fed và Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng là yếu tố tích cực đối với vàng.
Mặc dù Fed được cho là sẽ kết thúc chu kỳ thắt chặt nhưng ECB mới chỉ bắt đầu. Strand chỉ ra rằng việc ECB tăng lãi suất sẽ hỗ trợ đồng Euro nhưng làm suy yếu đồng USD.
Các nhà phân tích hàng hóa tại TD Securities cho biết, mặc dù vàng đã đạt được một số mức tăng vững chắc trong vài tuần qua, nhưng xu hướng này sẽ phụ thuộc vào các chính sách tiền tệ của Fed.
Các nhà phân tích cho biết, để kim loại màu vàng giữ được những mức cao này, cần phải có dấu hiệu cho thấy Fed sẵn sàng cắt giảm lãi suất ngay cả khi lạm phát vẫn còn cách xa mức mục tiêu 2%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.958 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 30/3
Giá vàng hôm nay 30/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) biến động trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 67,09 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,30 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại không có biến động mới; đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,870 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/3/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/3/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.850 | 55.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.850 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.750 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.601 | 54.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.742 | 41.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.481 | 32.481 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.275 | 23.275 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 30/3/2023 lúc 9h20