Giá vàng thế giới hôm nay 29/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 29/3 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.968,7 - 1.969,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 17,50 USD; lên mức 1.973,00 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu quay đầu giảm mạnh sau khi tăng mạnh lên mức 1.975 USD/ounce vào hôm qua. Trong bối cảnh, đồng USD hồi phục nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, xuống mức 102,54.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh nhờ đồng USD tiếp tục suy yếu. Tuy nhiên, rạng sáng, đồng USD đã hồi phục trở lại và việc một số nhà đầu tư chốt lời đã khiến thị trường kim loại quý này đi xuống nhanh chóng.
Vàng vẫn giữ được khá tốt trong bối cảnh các thị trường đang hướng tới Washington để tăng niềm tin vào lĩnh vực ngân hàng khi các cuộc điều tra ban đầu về các vụ phá sản ngân hàng gần đây ở Mỹ đang diễn ra.
Các phiên điều trần diễn ra vào thứ Ba và thứ Tư này nhằm mục đích củng cố niềm tin vào lĩnh vực ngân hàng và xem xét những sai sót dẫn đến sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon và Ngân hàng Signature.
Sau khi thử nghiệm mức 2.000 USD/ounce một vài lần vào tuần trước, vàng đã giảm và ổn định ở mức trên 1.950 USD/ounce vào đầu tuần khi tâm lý rủi ro được cải thiện.
Ủy ban Ngân hàng Thượng viện đã tổ chức phiên điều trần vào ngày 28/3, tiếp sau là Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện vào ngày 29/3.
Các ủy ban sẽ nghe các câu trả lời từ Phó Chủ tịch Giám sát Cục Dự trữ Liên bang Michael Barr, Chủ tịch Tập đoàn Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC) Martin Gruenberg, và Thứ trưởng Bộ Tài chính phụ trách Tài chính Nellie Liang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.969 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 29/3
Giá vàng hôm nay 29/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) chủ yếu tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,65 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,48 - 67,14 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại không có biến động mới; đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,199 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 29/3/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 29/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 29/3/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.900 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.900 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.650 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 29/3/2023 lúc 9h00