Giá vàng hôm nay 30/9 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.848,8 - 1.849,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 1.848,40 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở cạnh ngưỡng thấp 1.850 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,17.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu sự khống chế của đồng USD khi kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn.
Kết thúc tuần giao dịch, vàng thế giới đã mất đi 4% so với mức chốt phiên giao dịch tuần trước và 4,6% so với mức chốt phiên giao dịch tháng trước. Trong 3 tháng qua, kim loại quý này đã giảm 3,3%.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures đánh giá, triển vọng của kim loại quý này có liên quan nhiều đến môi trường lãi suất cơ bản trong tương lai. Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng, vốn được định giá bằng USD và không mang bất kỳ khoản lãi suất nào.
Hiện tại, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm hiện đang giao dịch gần mức cao nhất mới trong 16 năm ở mức 4,6% và chỉ số DXY vẫn nằm trên mức 106 điểm. Lợi suất và chỉ số đồng USD vẫn tiếp tục có xu hướng tăng khi Fed tuy giữ nguyên lãi suất trong tháng 9 nhưng phát ra các tín hiệu "diều hâu" về chính sách tiền tệ trong thời gian tới với mục tiêu hạ nhiệt lạm phát.
Các chuyên gia nhận định, môi trường hiện tại khiến vàng không thể đảo chiều dù có các dữ liệu kinh tế hỗ trợ.
Theo đó, báo cáo mới nhất cho thấy lạm phát cốt lõi giảm trong tháng 8. Cụ thể, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) đã tăng 3,9% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 8, giảm so với mức 4,3% trong tháng 7. Tuy nhiên, dự liệu này chỉ giúp vàng tăng nhẹ và sau đó cũng lao dốc giảm.
Về ngắn hạn, các chuyên gia kinh tế tin rằng, vàng chưa thể thoát ra được xu hướng giảm. Tuy nhiên, nhìn về dài hạn, các nhà phân tích vẫn giữ sự lạc quan về vàng khi cho rằng Mỹ có khó thể đạt được hạ cánh mềm và môi trường đó sẽ kích thích nhu cầu trú ẩn an toàn vào vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/9/2023 trên thế giới giao dịch ở mức 1.849 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 30/9 chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,20-68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,10-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,20-68,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,15-68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,15-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,30-68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,460 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 14,164 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/9/2023 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,10-68,95 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/9/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 30/9/2023