Giá vàng hôm nay 28/9 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.874,4 - 1.874,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu 25,4 USD; về mức 1.875,00 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục giảm mạnh và đã hướng về ngưỡng thấp 1.870 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,06%; về mức 106,60.
Giá vàng thế giới hôm nay đã quay xuống ngưỡng thấp nhất trong hơn 6 tháng qua do vẫn chịu áp lực từ đồng USD leo cao, khi quan điểm diều hâu của Fed tiếp tục thúc đẩy đà tăng của lợi suất trái phiếu và đồng USD và đè bẹp xu hướng tăng giá của thị trường kim loại.
Tuần trước, FOMC - cơ quan thiết lập chính sách của Fed đã quyết định giữ lãi suất quỹ ổn định ở mức 5,25% và 5,50%. Jamie Dimon - Giám đốc điều hành của JP Morgan cho biết, thị trường cần chuẩn bị tinh thần cho lãi suất quỹ Fed ở mức 7% trong những tháng tới và đây là kịch bản không hay đối với vàng.
Theo một số nhà phân tích, đà giảm giá của kim loại quý này có thể đẩy giá xuống mức thấp nhất năm 2023 là 1.810 USD/ounce trên thị trường giao ngay. Một đợt bán tháo đã được kích hoạt sau khi Fed phát tín hiệu sẽ duy trì chính sách tiền tệ hạn chế trong tương lai gần ngay cả khi chu kỳ thắt chặt kết thúc.
ập trường mạnh mẽ của Ngân hàng Trung ương Mỹ đã đẩy lợi suất trái phiếu lên mức cao nhất mới trong 16 năm và đồng USD lên mức cao nhất kể từ tháng 11, đẩy vàng trượt khỏi mức thấp nhất trong tháng 8 là 1.885 USD/ounce.
James Stanley - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com dự báo, ngưỡng kháng cự ban đầu khoảng 1.850 USD/ounce.
Trong khi nhiều chuyên gia tin rằng lạm phát cao hơn sẽ hỗ trợ vàng, thì Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex Exchange lại nhận định, lạm phát cao hơn đồng nghĩa với lãi suất cao hơn, khiến kim loại không chịu lãi suất phần nào trở nên kém hơn. Ông Chandler dự đoán, vàng sẽ trượt xuống mức 1.840 USD/ounce.
Mặc dù vậy, một số nhà phân tích kinh tế vẫn tin tưởng và triển vọng tăng giá trong dài hạn của vàng. Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa tại Ngân hàng Saxo nhận định, giá năng lượng tăng cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm hơn đang tạo ra môi trường lạm phát đình trệ, điều mà ông kỳ vọng cuối cùng sẽ đẩy kim loại quý trở lại trên mốc 2.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/9/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.874 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 28/9 (lúc 9h30) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,10-68,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,70-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,15-68,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,00-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,00-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,560 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 13,091 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/9/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,10-68,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/9/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.100 | 68.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.100 | 68.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.100 | 68.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.400 | 57.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.400 | 57.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.250 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.285 | 56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.942 | 42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.413 | 33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.942 | 23.942 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.070 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.120 | 68.850 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 28/9/2023 lúc 9h30