Giá vàng thế giới hôm nay 5/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 2020,1 - 2020,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức 2019,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu vẫn giữ ở mức cao 2.020 USD - mức cao nhất trong vòng 1 năm qua.
Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức thấp. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,53 - mức thấp nhất trong hơn 2 tháng qua.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục biến động nhẹ và vẫn ở mưc cao sau phiên tăng nóng này hôm qua.
Nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm đã giúp mặt hàng kim loại quý này vượt qua ngưỡng quan trọng 2.000 USD/ounce. Trong khi đó, dữ liệu kinh tế cho kết quả yếu tại Mỹ làm gia tăng đặt cược về khả năng Fed sẽ chậm lại tốc độ nâng lãi suất.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures nhận định, thị trường đang ở trong bối cảnh rất tích cực đối với vàng khi dữ liệu kinh tế chậm lại cùng với áp lực lạm phát vẫn tăng cao.
Dữ liệu cho thấy số việc làm của Mỹ trong tháng 2 tiếp tục giảm và xuống mức thấp gần hai năm, trong khi đơn đặt hàng của nhà máy cũng giảm.
Cụ thể, số việc làm mới của Mỹ giảm xuống dưới 10 triệu trong tháng 2, trong khi các đơn đặt hàng của nhà máy đã giảm tháng thứ hai liên tiếp trong giai đoạn này, giảm 0,7% sau khi giảm 2,1% trong tháng 1.
Sự tăng vọt của giá dầu trong tuần này sau khi OPEC+ bất ngờ giảm sản lượng đã giúp vàng, vốn được coi là hàng rào chống lạm phát ưa thích của các nhà đầu tư, rũ bỏ áp lực từ khả năng tăng lãi suất có thể được thực hiện để kiềm chế giá tăng áp lực.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2020 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/4
Giá vàng hôm nay 5/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng mạnh thêm 150 - 400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh tới 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI niêm yết ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,393 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.443 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/4/2023 lúc 9h00