Giá vàng thế giới hôm nay 3/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/4 trên sàn Kitco (lúc 11h30) giao ngay ở mức 1.951,5 - 1.952,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.969,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu "lao dốc" ngay phiên mở đầu tuần mới do đồng USD tăng mạnh.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,51%, lên mức 103,02.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm mạnh xuống mốc 1.950 USD/ounce, tức giảm hơn 20 USD/ounce so với cuối phiên tuần qua.
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) mới công bố báo cáo tăng trưởng kinh tế khu vực châu Á có nhiều tích cực, khiến giới đầu tư vẫn bán vàng. Điều này càng khiến vàng giảm giá mạnh.
OECD cho biết: “Triển vọng kinh tế Đông Nam Á, Trung Quốc và Ấn Độ năm 2023 là phục hồi du lịch sau đại dịch."
Trong đó, OECD khẳng định tăng trưởng bình quân của các nền kinh tế mới nổi châu Á dự báo sẽ đạt 5,3% năm 2023 và 5,4% năm 2024.
Việt Nam sẽ dẫn đầu top 5 nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á, với mức tăng 6,6% trong năm 2023 và 2024.
Trung Quốc và Ấn Độ đã có sức hồi phục tốt trước diễn biến phức tạp toàn cầu như đại dịch Covid-19 và xung đột Nga - Ukraine.
Dự báo về hướng đi của giá vàng thế giới tuần này, phần lớn chuyên gia và giới đầu tư đều cho rằng mặt hàng kim loại quý này sẽ tiếp tục tăng giá.
Cụ thể, với 22 nhà phân tích Phố Wall tham gia khảo sát của Kitco News thì có 11 nhà phân tích (chiếm 50%) tin rằng vàng vẫn tăng giá. Trong khi, chỉ có 3 nhà phân tích (chiếm 14%) cho rằng giá vàng sẽ giảm. Và 8 nhà phân tích còn lại (chiếm 36%) nhận định giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, với 782 nhà đầu tư nhỏ lẹ tham gia cuộc thăm dò trực tuyến, thì có tới 507 người (chiếm 65%) nghĩ vàng sẽ tăng giá. Chỉ có 158 người (chiếm 20%) nhận định giá vàng sẽ giảm. Và 117 người còn lại (chiếm 15%) dự báo giá vàng không đổi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 11h30) đang giao dịch ở mức 1.952 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/4
Giá vàng hôm nay 3/4 tại thị trường trong nước (lúc 11h30) tăng giảm trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,25 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,33 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,100 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/4/2023 (lúc 11h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/4/2023 (tính đến 11h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.800 | 55.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.800 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.551 | 54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.704 | 41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.451 | 32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.254 | 23.254 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/4/2023 lúc 11h30