Giá vàng thế giới hôm nay 2/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/4 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.969,70 - 1.970,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này ở mức 1.969,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tuần này giảm nhẹ 0,37% so với tuần trước và vẫn đang giữ ở mức khá cao do đồng USD vẫn ở mức thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 102,59.
Giá vàng thế giới hôm nay đi ngang ở mức 1.970 USD/ounce. Thị trường vàng tuần này suy yếu sau khi tâm lý nhà đầu tư bớt lo lắng hơn sau những vụ phá sản ngân hàng tại Mỹ.
Ngoài ra, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) của Mỹ tăng thấp hơn so với dự đoán cũng khiến mặt hàng này yếu đi. Cụ thể, theo công bố ngày 31/3 vừa qua, PCE của Mỹ tăng 0,3% trong tháng 2, thấp hơn dự báo tăng 0,4%.
Tổng kết tháng 3/2023, giá vàng thế giới đã tăng tới 150 USD, trở thành tháng có hoạt động tốt nhất kể từ tháng 7/2020. Và đây cũng là quý tốt nhất kể từ quý II/2020.
Các nhà phân tích cho rằng, vàng có nhiều khả năng tăng giá hơn nữa trong thời gian tới, bao gồm cả việc thử nghiệm và phá vỡ mức cao kỷ lục trong tháng 4.
Các dữ liệu được thị trường đang chờ đợi them các dữ liệu về báo cáo việc làm tháng 3 của Mỹ sẽ diễn ra trong tuần tới. Hiện tại, các chuyên gia dự đoán nền kinh tế Mỹ sẽ có thêm 240.000 việc làm và tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức 3,6%.
Sau các sự kiện vào tháng 3, TD Securities hiện đang dự đoán giá vàng trung bình trong quý II là 1.975 USD/ounce; trong quý III là 2.050 USD/ounce; và trong quý IV là 2.100 USD/ounce.
Chuyên gia kim loại quý Everett Millman của Gainesville Coins cảnh báo rằng: “Có một số rủi ro giảm giá. Một đợt tăng giá nhẹ trên thị trường chứng khoán có thể khiến một số tiền bị rút khỏi vàng”.
Ông cũng dự báo mức hỗ trợ vững chắc là khoảng 1.900 USD và 1.850 USD, và mức kháng cự là 2.000 USD/ounce và sau đó là 2.060 - 2.070 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/4/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.970 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 2/4
Giá vàng hôm nay 2/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,25 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,40 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,35 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,603 triệu đồng/lượng.
Tuần này, thị trường vàng nội địa cũng giảm theo hướng đi xuống của thị trường thế giới. Cụ thể, giá vàng trong nước đã giảm mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/4/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 2/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm nay 2/4/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.000 | 56.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.000 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.900 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.750 | 55.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.854 | 41.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.568 | 32.568 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.338 | 23.338 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên hôm nay 2/4/2023.