Giá vàng thế giới hôm nay 6/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/5 trên sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 2.017,6 - 2.018,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm sâu tới 32,70 USD; về mức 2.017,6 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tăng nhẹ và đang áp sát mốc 2.020 USD/ounce sau khi giảm sâu về mốc 2.000 USD/ounce ở cuối phiên hôm qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang ở mức thấp.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%, xuống mức 101,28.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn giữ ở mức cao dù giảm tới hơn 30 USD/ounce trong phiên cuối hôm qua.
Nguyên nhân của việc giảm sâu đến từ dữ liệu bảng lương của Mỹ cao hơn dự đoán, cùng với đó là các nhà tuyển dụng tiếp tục tăng cường tuyển người đã làm giảm kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất trong tương lại.
Ông Tai Wong - Nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York nhận định: “Dữ liệu sẽ không khiến Fed tăng lãi suất vào tháng 6, nhưng nó có thể sẽ nhắc nhở những người thích cắt giảm lãi suất nên ổn định một chút”.
Ông Alexande Zumpfe - Nhà giao dịch kim loại quý của Heraeus cho rằng, bất kỳ dữ liệu kinh tế nào trong tương lại chỉ ra nền kinh tế Mỹ đang nguội lạnh - dẫn đến việc cắt giảm lãi suất trong trung và dài hạn - đều có khả năng hỗ trợ giá vàng. Ngược lại, những bất ngờ tích cực có thể sẽ ảnh hưởng đến giá vàng.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích thị trường cao cấp tại City Index cảnh báo: “Nếu chúng ta thấy thêm sự hoảng loạn xung quanh trần nợ hoặc các ngân hàng Mỹ, hãy yên tâm vì tôi sợ rằng hành động giá có thể trở nên tồi tệ xung quanh những mức cao này và trừng phạt phe bò và phe gấu”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 2.018 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/5
Giá vàng hôm nay 6/5 tại thị trường trong nước (lúc 10h00) giảm từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 180 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,358 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/5/2023 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/5/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.000 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.938 | 56.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.754 | 42.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.268 | 33.268 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.838 | 23.838 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/5/2023 lúc 10h00