Giá vàng thế giới hôm nay 7/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/4 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 2.007,6 - 2.008,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 2.007,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở mức cao và đang áp sát mốc 2.010 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ ở mức thấp.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 101,89.
Giá vàng thế giới hôm nay có phần giảm mạnh so với hôm qua sau khi đồng USD nhích nhẹ trở lại và một số nhà đầu tư lượt sóng chốt lời.
Nhìn về dài hạn, các nhà phân tích tại Bank of America đánh giá, việc vàng đạt mức cao kỷ lục chỉ là vấn đề thời gian và dự báo khả năng kim loại quý này sẽ vượt mốc 2.100 USD/ounce.
Trong một báo cáo được công bố gần đây, ngân hàng lớn thứ hai của Mỹ cho biết triển vọng cơ bản của vàng có vẻ tốt khi lạm phát vẫn tăng cao liên tục và những lo ngại về kinh tế tiếp tục gia tăng cùng với sự sụt giảm của thị trường lao động.
Chiến lược gia kỹ thuật Paul Ciana của Bank of America viết trong báo cáo rằng, những động thái bứt phá của vàng đã khuyến khích thị trường kim loại quý.
Ông cũng nhận định, giá vàng tăng lên mức cao nhất mọi thời đại là 2.078 USD/ounce có thể báo hiệu cho khởi đầu của một đợt tăng giá kéo dài hai năm, có thể đẩy vàng lên trên 2.500 USD/ounce. Còn trong môi trường hiện tại, mục tiêu ban đầu của ông là trên 2.100 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2008 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/4
Giá vàng hôm nay 7/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm nhẹ từ 30 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,644 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.450 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.450 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.250 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.195 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/4/2023 lúc 9h00