Giá vàng thế giớihôm nay 8/4
Tình hình giá vàng thế giới
Tính đến 5 giờ 40 phút (giờ Hà Nội) ngày 8/4/2025, giá vàng thế giới giao ngay trên thị trường châu Á đang giao dịch quanh mức 2.986 USD/ounce, giảm hơn 51 USD/ounce so với phiên trước đó, tương đương với mức giảm 1,67%. Trong phiên giao dịch ngày 7/4, giá vàng đã giảm mạnh hơn 2% do các nhà đầu tư chuyển sang đồng USD như một nơi trú ẩn an toàn giữa bối cảnh lo ngại về suy thoái toàn cầu.
Nguyên nhân giảm giá
-
Áp lực từ đồng USD: Đồng USD đã tăng mạnh so với các đồng tiền khác, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác. Sự phục hồi của đồng USD đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
-
Lo ngại về suy thoái kinh tế: Các chính sách thuế mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump đã làm dấy lên lo ngại về một cuộc suy thoái toàn cầu, dẫn đến việc các nhà đầu tư ồ ạt bán vàng để bù đắp cho các khoản lỗ từ thị trường chứng khoán.
-
Dòng tiền chốt lời: Nhiều nhà đầu tư đã bán tháo vàng để chuyển sang tiền mặt, tạo ra áp lực giảm giá lên thị trường vàng. Quỹ ủy thác vàng lớn nhất thế giới, SPDR, cũng đã bán ròng 9,46 tấn vàng trong hai phiên vừa qua.
Dự báo giá vàng thế giới
Theo các chuyên gia, mặc dù giá vàng hiện đang trong xu hướng giảm, nhưng triển vọng dài hạn vẫn tích cực. Deutsche Bank đã nâng dự báo giá vàng cuối năm lên 3.350 USD/ounce, nhấn mạnh rằng xu hướng tăng giá vàng vẫn mạnh mẽ bất chấp sự điều chỉnh ngắn hạn.
Bảng giá vàng thế giới hôm nay 8/4/2025
Thời gian | Giá vàng (USD/ounce) | Chênh lệch so với phiên trước (USD) |
---|---|---|
5:40 AM | 2,986 | -51 |
7:00 AM | 2,983 | -53 |
8:00 AM | 2,979 | -55 |

Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 5,45 triệu đồng/lượng. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nướchôm nay
Tình hình giá vàng trong nước
Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 97,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 100,1 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với hôm qua. Tuy nhiên, giá vàng nhẫn tròn trơn SJC 9999 hiện đang giao dịch ở mức 97 triệu đồng/lượng (mua vào) và 100 triệu đồng/lượng (bán ra).
So sánh giá vàng trong nước và thế giới
Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 5,45 triệu đồng/lượng. Điều này cho thấy sự chênh lệch giá giữa hai thị trường vẫn ở mức cao, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư có thể cân nhắc.
Bảng giá vàng trong nước hôm nay 8/4/2025
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
---|---|---|---|
SJC (Doji) | 97,1 | 100,1 | 0 |
Bảo Tín Minh Châu | 97,3 | 100,1 | +100 |
PNJ | 97,5 | 100,1 | 0 |
Mi Hồng | 98,7 | 100,7 | -600 (mua) -100 (bán) |
Nhận định giá vàng
Xu hướng giá vàng
Theo nhận định của nhiều chuyên gia, giá vàng có thể tiếp tục chịu áp lực giảm trong ngắn hạn do các yếu tố kinh tế và chính trị hiện tại. Tuy nhiên, về trung và dài hạn, giá vàng vẫn được dự báo sẽ tăng do nhiều yếu tố hỗ trợ như:
-
Rủi ro địa chính trị: Tình hình chính trị bất ổn trên toàn cầu luôn là yếu tố thúc đẩy nhu cầu vàng như một tài sản an toàn.
-
Lạm phát: Khi lạm phát tăng, vàng thường được xem như một công cụ bảo vệ giá trị, dẫn đến nhu cầu tăng cao.
-
Chính sách tiền tệ: Nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định cắt giảm lãi suất, điều này sẽ làm tăng sức hấp dẫn của vàng.
Dự báo giá vàng trong nước
Dựa trên tình hình hiện tại, giá vàng trong nước có khả năng tiếp tục giảm trong những ngày tới, có thể mất mốc 100 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, nếu giá vàng thế giới hồi phục, giá vàng trong nước cũng có thể tăng theo.
Bảng giá vàng hôm nay 8/4/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 8/4/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 97,1 | 100,1 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 97,1 | 100,1 | - | - |
Mi Hồng | 98,7 | 100,7 | -600 | -100 |
PNJ | 97,1 | 100,1 | - | - |
Vietinbank Gold | 100,1 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 97,3 | 100,1 | +100 | - |
Phú Quý | 97,3 | 100,1 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 8/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
AVPL/SJC HN | 97,100 | 100,100 |
AVPL/SJC HCM | 97,100 | 100,100 |
AVPL/SJC ĐN | 97,100 | 100,100 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 96,500 | 99,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 96,400 | 99,100 |
2. PNJ - Cập nhật: 8/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 97.500 | 100.100 |
TPHCM - SJC | 97.100 | 100.100 |
Hà Nội - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Hà Nội - SJC | 97.100 | 100.100 |
Đà Nẵng - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Đà Nẵng - SJC | 97.100 | 100.100 |
Miền Tây - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Miền Tây - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 97.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 97.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 97.500 | 100.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 97.400 | 99.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 96.800 | 99.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 96.600 | 99.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 89.200 | 91.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 72.650 | 75.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 65.650 | 68.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 62.650 | 65.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 58.650 | 61.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.150 | 58.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.250 | 41.750 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.150 | 37.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.650 | 33.150 |
3. SJC - Cập nhật: 8/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 97,100 | 100,100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 97,100 | 100,120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 97,100 | 100,130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 97,000 | 100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 97,000 | 100,100 |
Nữ trang 99,99% | 97,000 | 99,700 |
Nữ trang 99% | 95,712 | 98,712 |
Nữ trang 68% | 64,952 | 67,952 |
Nữ trang 41,7% | 38,729 | 41,729 |
Giá vàng hôm nay 8/4/2025 đang chịu nhiều áp lực từ thị trường quốc tế và các yếu tố kinh tế vĩ mô. Dù có sự điều chỉnh giảm trong ngắn hạn, nhưng triển vọng dài hạn vẫn tích cực. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến giá vàng để có những quyết định đầu tư hợp lý.