Giá vàng hôm nay 9/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.646,8 - 2.647,3 USD/ounce. Hôm qua, vàng giữ ở ngưỡng 2.633,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng tăng và đang áp sát ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%; ở mốc 106,00.
Thị trường vàng biến động khá mạnh ngay trong ngày đầu tuần mới khi có thời điểm rơi xuống dưới mốc 2.630 USD/ounce nhưng liên bật tăng mạnh và gần chạm mốc 2.650 USD/ounce (chênh lệch tầm 20 USD).
Tuần này, các chuyên gia vẫn tỏ ra thận trọng về hướng đi của vàng còn các nhà giao dịch bán lẻ lạc quan hơn một chút.
Rich Checkan - Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của Asset Strategies International đánh giá, dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp mới nhất ủng hộ khả năng cắt giảm lãi suất của Fed và điều này có lợi cho vàng. Ông dự báo, giá sẽ tăng nhẹ trong tuần này.
Cùng quan điểm, Mark Leibovit - Chuyên gia của VR Metals/Resource Letter cũng nhận định, giá kim loại này sẽ hồi phục. Tuy nhiên, ông không hoàn toàn tin tưởng vào sức mạnh trong ngắn hạn của kim loại quý này.
Trong khi đó, dù cho rằng thị trường vàng vẫn trong xu hướng tăng, nhưng Jesse Colombo - Người sáng lập Báo cáo BubbleBubble lại tỏ ra thận trong khi dự đoán kim loại quý này sẽ đi ngang trong ngắn hạn.
Chủ tịch Kevin Grady của Phoenix Futures and Options đánh giá, thị trường đang trong tình trạng bấp bênh trước dữ liệu lạm phát công bố trong tuần này và sau đó là lễ nhậm chức của ông Donald Trump.
Nói về quyết định lãi suất cuối cùng của Fed trong năm 2024, Grady cho biết, ông không mong đợi bất kỳ bất ngờ lớn nào từ dữ liệu cũng như từ Fed và dự báo giá vàng sẽ không có nhiều biến động lớn trong ngắn hạn.
Theo ông, giới đầu tư sẽ tiếp tục chờ đợi những dữ liệu tiếp theo, cụ thể là dữ liệu lạm phát để đưa ra quyết định có tham gia vị thế mua mới hay không. Trước khi những con số này được công bố, vàng sẽ bị mắc kẹt trong phạm vi hiện tại.
Mặc dù vậy, Chủ tịch của Phoenix Futures and Options vẫn duy trì sự lạc quan về vàng trong năm 2025, với dự báo kim loại quý này sẽ chạm mốc 3.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/12/2024 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.648 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/12 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (9/12), giá vàng trong nước có xu hướng tăng so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 vẫn đang duy trì ổn định.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang lại đang tăng thêm từ 83-200 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với hôm qua (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 100 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 100 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 100 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 116 | 116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 83 | 83 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/12/2024 ở trong nước (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/12/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.700 | 85.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.700 | 85.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.700 | 85.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.700 | 84.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.700 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.600 | 83.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.970 | 82.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.006 | 63.006 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.140 | 57.140 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.273 | 51.273 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.010 | 49.010 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.098 | 35.098 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 9/12/2024 (tính đến 8h40)