Giá vàng thế giới hôm nay 10/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/7 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.925,1 - 1.925,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua giữ ở mức 1.924,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang neo quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD có phần tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,1%; lên mức 102,37.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động trái chiều trong bối cảnh các nhà phân tích cho rằng xu hướng đi xuống vẫn chưa kết thúc bất chấp đợt tăng giá hơn 20 USD vào cuối tuần trước.
Tuần này, tâm lý lạc quan đang dần trở lại thị trường. Tuy nhiên, một số nhà phân tích cảnh báo rằng vẫn chưa đủ động lực để đẩy giá vàng vượt qua các ngưỡng kháng cự quan trọng.
Kevin Grady - Chủ tịch của Phoenix Futures and Option cho rằng, hiện tại, vàng có khả năng tăng cao hơn trong thời gian tới. Tuy nhiên, sự thiếu rõ ràng từ Fed về lộ trình chính sách tiền tệ trong tương lai đang khiến nhiều nhà đầu tư đứng ngoài cuộc.
Ông cũng nhận định, vàng đang mắc kẹt trong khoảng từ 1.945 - 1.955 USD và cần phái vượt qua các mức này để mang lại niềm tin cho thị trường. Để vàng quay lại mức 2.000 USD/ounce, Fed cần phải rõ ràng rằng họ đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Theo khảo sát mới nhất từ Kitco, phần lớn giới phân tích và nhà đầu tư đều đang tin tưởng vào đà tăng của vàng.
Cụ thể, trong số 19 nhà phân tích Phố Wall tham gia, có 10 người (chiếm 53%) cho rằng vàng sẽ tăng giá trong tuần này. Trong khi chỉ có 5 người (chiếm 26%) lại nghĩ vàng sẽ đi xuống; và 4 người còn lại (chiếm 21%) dự báo vàng đi ngang.
Còn với 500 nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia khảo sát, có 38% tin tưởng vàng sẽ tiếp tục hồi phục; 37% lại cho rằng vàng sẽ giảm giá. Và chỉ có 24% người còn lại cho rằng giá vàng sẽ không đổi.
Chỉ còn hơn hai tuần nữa là đến cuộc họp của Fed vào ngày 25 - 26/7, các dữ liệu lạm phát mới nhất của tháng 6, dự kiến được công bố vào ngày 12/7, sẽ được thị trường theo dõi cẩn thận.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 10/7
Giá vàng hôm nay 10/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) biến động nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang so với hôm qua.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); vẫn đang duy trì ổn định.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,573 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/7/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/7/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.048 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |