Giá vàng thế giới hôm nay 7/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/7 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.912,2 - 1.912,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.910,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang vẫn đang biến động quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giữ ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,14.
Giá vàng thế giới hôm nay đang chịu áp lực bán sau một loạt báo cáo được công bố. Theo đó, báo cáo việc làm của ADP cho thấy, khu vực tư nhân tại Mỹ đã tạo ra thêm 497.000 việc làm trong tháng trước. Các nhà kinh tế kỳ vọng mức tăng khoảng 226.000 việc làm.
Còn theo dữ liệu từ Viện Quản lý Nguồn cung (ISM), hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của Mỹ tốt hơn dự báo. ISM cho biết, chỉ số quản lý mua hàng trong lĩnh vực dịch vụ đã tăng lên 53,9% trong tháng trước, tăng so với mức 50,3% trong tháng 5 và vượt xa mức dự báo của các nhà kinh tế là 51,3%.
Vàng liên tiếp giảm khi dữ liệu thị trường lao động vững chắc và sức khỏe kinh tế tốt làm giảm bớt lo ngại rằng nền kinh tế Mỹ đang tiến tới một cuộc suy thoái nghiêm trọng. Đồng thời, mức lương cao hơn có thể buộc Fed duy trì các chính sách tiền tệ tích cực và tăng lãi suất cao hơn.
Nhìn về dài hạn, một số nhà phân tích cho rằng, việc Saudi Arabia và Nga cắt giảm sản lượng đang tạo ra một số động lực cho giá dầu và có thể cho cả vàng. Giá dầu tăng cao sẽ làm gia tăng lo ngại lạm phát, từ đó sẽ tạo động lực mới cho thị trường kim loại quý.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.912 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/7
Giá vàng hôm nay 7/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,46 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,900 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,701 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/7/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,03 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/7/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.000 | 56.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.000 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.900 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.850 | 55.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.854 | 41.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.568 | 32.568 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.338 | 23.338 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/7/2023 lúc 9h00