Giá vàng thế giới hôm nay 19/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 19/7 trên sàn Kitco (lúc 11h30) giao ngay ở mức 1.974,3 - 1.974,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 23,2 USD; lên mức 1.977,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay có xu hướng giảm và đang nằm quanh ngưỡng 1.975 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD tiếp tục hồi phục.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%; lên mức 100,06.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm nhẹ sau phiên tăng mạnh ngày hôm qua. Trước đó, thị trường kim loại quý này đã nhận được hỗ trợ từ đồng USD ở mức thấp, lợi tức trái phiếu Mỹ suy giảm và giá dầu tăng.
Ngoài ra, vàng cũng được hỗ trợ bởi những bất ổn địa chính trị tại một số khu vực trên thế giới.
Mặt hàng này bắt đầu hồi phục từ tuần trước, từ mức đáy 3 tháng sau khi Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 tăng ở thấp hơn so với dự báo.
Theo Kitco, nhiều khả năng Fed sẽ kết thúc chu kỳ tăng lãi suất tiền tệ để kìm hãm lạm phát như đang được kiểm soát. Theo đó, đồng USD sẽ vào giai đoạn giảm giá và vàng sẽ nhận được hỗ trợ để tăng giá.
Mặc dù vậy, mặt hàng kim loại quý này vẫn được dự báo khó bứt phá trong bối cảnh nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm. Trong quý II/2023, Trung Quốc ghi nhận GDP tăng 6,3%, thấp hơn mức kỳ vọng 6,9%. Kinh tế Trung Quốc giảm tốc có thể dẫn tới suy giảm nhu cầu tiêu thụ vàng của nước này.
Bên cạnh đó, việc thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm cũng làm giảm dòng tiền đổ vào vàng.
Giới đầu tư đang chờ những tín hiệu rõ ràng hơn từ Fed. Hiện, thị trường dự báo Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào cuối tháng này và có thể tăng lãi suất thêm một lần nữa vào tháng 9.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 11h30) đang giao dịch ở mức 1.974 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 19/7
Giá vàng hôm nay 19/7 tại thị trường trong nước (lúc 11h30) biến động nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); dutăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,312 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 19/7/2023 (lúc 11h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 19/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/7/2023 (tính đến 11h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% | 55.750 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% | 54.790 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |