Giá vàng thế giới hôm nay 1/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 1/8 tại sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.960,5 - 1.961,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức 1.965,5 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay tiếp tục đà giảm và đang nằm quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,16%, lên mức 102,02.
Giá vàng thế giới hôm nay đang quay đầu giảm do đồng USD tăng trở lại.
Hiện tại, giới kinh doanh đang chờ đợi báo cáo việc làm trong tháng 7 để có thêm manh mối về lộ trình chính sách tiền tệ tiếp theo của Fed. Con số bảng lương phi nông nghiệp dự kiến sẽ tăng lên 200.000 việc làm, so với mức tăng 209.000 trong báo cáo tháng 6.
Thời gian gần đây, bất chấp lập trường “diều hâu” của Fed và các dữ liệu kinh tế khả quan, vàng tiếp tục giữ mức hỗ trợ vững chắc quanh mức 1.950 USD/ounce. Mặc dù vậy, John LaForge, người đứng đầu bộ phận chiến lược tài sản thực của Viện đầu tư Wells Fargo, cho rằng, cần phải có thêm chất xúc tác để đẩy kim loại quý này lên mức cao kỷ lục.
Có thể thấy rằng thị trường kim loại quý đang bế tắc khi các nhà đầu tư tiếp tục tập trung vào các chính sách thắt chặt tiền tệ của Mỹ và nguồn cung tiền của nước này giảm mạnh. Tuy nhiên, LaForge dự báo, với việc Fed sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt, vàng có thể sắp đạt đỉnh của một thị trường giá lên dài hạn.
Chuyên gia này nói rằng, việc Ngân hàng Trung ương Mỹ bắt đầu bơm tiền trở lại thị trường tài chính để giữ cho nền kinh tế không rơi vào suy thoái chỉ là vấn đề thời gian. Lúc đó, lo ngại sẽ gia tăng trên thị trường và đẩy vàng đi lên.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/8/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.951 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/8
Giá vàng hôm nay 1/8 ở trong nước (lúc 10h00) tăng nhẹ 40 - 50 ngàn đồng/lượng ở một số cửa hàng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,70-67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,72-67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,75-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,855 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,691 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/8/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/8/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.100 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.900 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.939 | 56.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.679 | 42.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.209 | 33.209 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.796 | 23.796 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 1/8/2023 lúc 10h00