Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 23/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/3 trên sàn Kitco (tính đến 8h50) giao dịch ở mức 1.919,9 - 1.920,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh về mức 1.921,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ quanh mức 1.920 USD/ounce. Trước đó, lợi tức kho bạc Mỹ tăng mạnh đã gây áp lực mạnh mẽ lên thị trường vàng, cũng như sự phục hồi gần đây của các chỉ số chứng khoán Mỹ.
Thị trường Kho bạc Mỹ đang chịu áp lực bán mạnh hơn vào thứ Ba, sau lời phát biểu từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell. Ông cho biết sẵn sàng nâng mức lãi suất quan trọng của Mỹ thêm 0,5% nếu các điều kiện đảm bảo. Fed đã tăng lãi suất 0,25% vào tuần trước.
Giá dầu thô giao dịch quanh mức 110 USD/thùng. Giá dầu đang tăng mạnh trở lại trước những ý kiến cho rằng Liên minh châu Âu đang tiến gần hơn đến việc cấm nhập khẩu dầu từ Nga. Chỉ số đô la Mỹ trải qua phiên giảm nhẹ.
Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ hiện đang mang lại lợi suất 2,38% - gần mức cao nhất trong gần ba năm.
Ông Ricardo Evangelista, Nhà phân tích cấp cao của ActivTrades cho biết, giá vàng giảm do mối tương quan ngược của kim loại quý với đồng USD. Ông cũng nói thêm: "Đồng bạc xanh mạnh lên khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm đạt 2,3% lần đầu tiên kể từ năm 2019".
Ông Ole Hansen, Nhà phân tích của Saxo Bank cho biết, tuy nhiên, vàng đang theo nhận định của Powell tương đối tốt do được hỗ trợ từ giá dầu thô tăng đột biến qua đêm, vốn gây lạm phát và ảnh hưởng đến tăng trưởng.
Các nhà phân tích cũng cho biết, các rủi ro kinh tế và chính trị liên quan đến cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine sẽ tiếp tục được thị trường vàng giám sát chặt chẽ, với bất kỳ diễn biến lớn nào có thể kích hoạt hành động giá mạnh theo cả hai hướng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h50) đang giao dịch ở mức 1.920 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/3
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 23/3 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước đang giảm mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua. Hiện, giá vàng trong nước đang hướng về ngưỡng 68,50 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8h50 hôm nay 23/3, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,80 - 68,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ giữ niêm yết ở mức 67,70 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang niêm yết với mức 67,80 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua, hiện đang niêm yết ở mức 67,82 - 68,75 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết vàng ở mức 67,75 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2022 tại thị trường trong nước (lúc 8h50) đang tiếp tục đi xuống. Dự báo, giá vàng trong nước ở những phiên tiếp theo vẫn còn giảm.
Bảng giá vàng hôm nay 23/3
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 23/3/2022 (tính đến 8h50). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.800 | 68.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.800 | 68.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.800 | 68.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.900 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.900 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.650 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.770 | 68.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.820 | 68.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.520 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/3/2022 lúc 8h50