Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/3 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) tiếp tục giao dịch ở mức 1.987,8 - 1.988,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 25,70 USD/ounce; ở mức 1.998,60 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu giảm, hướng về ngưỡng 1.980 USD/ounce khi có một số nhà đầu tư chốt lời. Có thời điểm, giá vàng đã chạm mốc 2.002 US/ounce - mức cao nhất kể từ 19/8/2020.
Giá vàng vẫn tiếp tục ở ngưỡng cao khi tình hình chiến sự Nga - Ukraine vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc. Các nhà đầu tư vẫn tiếp tục tập trung thu mua kênh an toàn này.
Mỹ và châu Âu đang xem xét cấm nhập khẩu dầu của Nga, điều này càng làm gia tăng thêm sự lo lắng trên thị trường, cũng như tiếp tục gây ra lạm phát vốn đã là vấn đề gây lo ngại từ trước.
Các loại tiền điện tử đang chịu áp lực bán vào thứ Hai, vì các nhà giao dịch và nhà đầu tư dường như coi chúng là tài sản có rủi ro cao hơn và điều này sẽ còn tác động đến giá vàng những phiên tiếp theo.
Giá vàng vẫn đang trên đà tăng với tốc độ tăng lớn. Vàng còn được dự báo tăng khi các tổ chức lớn đẩy mạnh mua vàng. Ngân hàng Trung ương Nga cũng nối lại hoạt động mua vàng chính thức sau hai năm gián đoạn.
Giá vàng tăng vùn vụt vì từ đầu tuần. Giá dầu thô trên sàn Nymex đã tăng cao hơn, chạm mức cao nhất trong 14 năm là 130,50 USD qua đêm và sau đó giao dịch quanh mức 117,50 USD vào giữa phiên hôm qua.
Giá dầu thô Nymex gần đó đạt mức cao nhất mọi thời đại được ghi nhận vào tháng 7 năm 2008, ở mức 147,27 USD / thùng. Chỉ số đô la Mỹ đã cao hơn và đạt mức cao nhất trong 21 tháng trong phiên hôm qua.
Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ hiện đang mang lại lợi suất 1,73%. Lợi tức trái phiếu kho bạc gần đây đã giảm do việc mua nợ của Mỹ với chất lượng tốt.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/3/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.988 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/3
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 8/3 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang quay đầu giảm từ 50 - 500 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên ngày hôm qua. Tiếp tục duy trì giá vàng ở trên mức 73 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,80 - 73,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua, nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 70,90 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua, nhưng giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang giao dịch ở mức 71,50 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng tăng nóng; hiện đang giao dịch ở mức 71,35 - 73,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 71,00 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua, nhưng tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/3/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang có xu hướng đi xuống; nhưng vẫn giữ trên mức 73 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/3
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 8/3/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.800 | 73.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.800 | 73.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.800 | 73.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.650 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.989 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.770 | 73.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 71.780 | 73.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 71.820 | 73.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.800 | 73.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 71.780 | 73.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 71.780 | 73.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.780 | 73.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 71.780 | 73.420 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 8/3/2022 lúc 9h00