Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 5/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/3 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) tiếp tục giao dịch ở mức 1.972,8 - 1.973,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần này tăng mạnh 36,40 USD/ounce; ở mức 1.972,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dừng lại ở ngưỡng rất cao trong bối cảnh chiến sự Nga-Ukraine vẫn đang căng thẳng và những báo cáo của Mỹ cho thấy thị trường việc làm đang rất khả quan.
Theo Cục Thống kê Lao động, số lượng việc làm phi nông nghiệp của Mỹ đã tăng 678.000 việc làm trong tháng trước. Con số này cao hơn nhiều so với dự báo là 400.000 việc. Báo cáo cũng cho thấy, đã có thêm 481.000 vị trí việc làm được tạo ra so với tháng đầu năm 2022.
Bên cạnh đó, tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ cũng giảm xuống 3,8%, giảm 0,1% so với mức dự đoán trước đó. Số người thất nghiệp cũng giảm xuống còn 6,3 triệu người. So với tháng 2/2020 (thời điểm trước khi đại dịch Covid-19 bắt đầu), tỷ lệ thất nghiệp ở mức 3,5% với số người thất nghiệp là 5,7 triệu người.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng lên 62,3% vào tháng 2. Thu nhập hàng giờ trung bình hàng năm đã tăng 5,1% vào tháng trước.
Thông tin về vụ cháy tại nhà máy điện hạt nhân lớn nhất châu Âu ở Zaporizhzhia đã khiến giới đầu tư tìm đến các tài sản trú ẩn an toàn như đồng yen và vàng. Theo Cơ quan các tình trạng khẩn cấp của Ukraine, ngọn lửa bùng phát từ một tòa nhà huấn luyện ở bên ngoài tổ hợp lò phản ứng hạt nhân chính. 40 nhân viên cứu hỏa và 10 đơn vị của nhà máy đã nỗ lực làm việc để dập tắt đám cháy này.
Những lệnh trừng phạt của phương Tây lên Nga tiếp tục khiến thế giới rơi vào khó khăn. Giá cả hàng hóa và lạm phát leo thang. Giá dầu, khí, than và nhiều kim loại tăng vọt trong những phiên gần đây.
Về mặt kỹ thuật, giới đầu cơ cho rằng trong vài ngày tới, giá vàng sẽ hướng đến ngưỡng 1.980 USD/ounce và nếu vượt qua mức giá này kim loại quý sẽ hướng đến mốc 2.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/3/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.973 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/3
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 5/3 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng mạnh 250 - 800 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên ngày hôm qua. Dễ dàng vượt qua mốc 68 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,20 - 68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 67,10 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang giao dịch ở mức 67,10 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 800 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng tăng nóng; hiện đang giao dịch ở mức 67,15 - 68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 67,10 - 68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 550 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/3/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang đồng loạt tăng mạnh; và giữ trên mức 68,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/3
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 5/3/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.200 | 68.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.200 | 68.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.200 | 68.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.900 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.148 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.170 | 68.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.180 | 68.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.220 | 68.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.200 | 68.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.180 | 68.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.180 | 68.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.180 | 68.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.180 | 68.320 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 5/3/2022 lúc 9h00