Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/3
Giá vàng hôm nay 8/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.000,1 - 2.000,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.998,60 USD/ounce; tăng mạnh 25,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục duy trì trên ngưỡng 2.000 USD/ounce sau khi giảm mạnh ở những phiên trước đó (có thời điểm lùi sâu về mức 1.962 USD/ounce.
Hôm qua, giá vàng tăng nóng, có thời điểm cán mốc cao nhất kể từ ngày 19/8/2020 khi đạt mốc 2.002 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tăng nóng như vậy là do các nhà đầu tư tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn đang ra sức mua vàng trên diện rộng trong bối cảnh chiến sự Nga-Ukraine ngày càng leo thang.
Ông Carsten Menke, Nhà phân tích của Julius Baer cho biết: "Mức độ nghiêm trọng của cuộc chiến ở Ukraine và sự không chắc chắn xung quanh quỹ đạo tương lai của nó đã thúc đẩy hoạt động mua vàng trên diện rộng từ những người tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn, đẩy giá lên mức 2.000 USD/ounce".
Ông Menke còn khẳng định: "Sự leo thang hơn nữa có thể sẽ nâng giá lên cao hơn. Sự leo thang sau có thể sẽ có tác động lâu dài hơn, vì nó có thể đẩy nền kinh tế thế giới tới một kịch bản lạm phát đình trệ, mà chúng tôi cho là rất lạc quan đối với vàng".
Giá palladium tăng vọt lên mức cao nhất mọi thời đại khi Nga xâm lược Ukraine và kết quả là các lệnh trừng phạt gây ra lo sợ về sự khan hiếm, trong khi vàng kiểm tra mốc tâm lý 2.000 USD/ounce để đáp ứng nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn.
Các quốc gia phương Tây đã áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với Moscow, khiến giá trên nhiều loại hàng hóa tăng cao. Nga chiếm 40% sản lượng palladium toàn cầu, được các nhà sản xuất ô tô sử dụng trong các bộ chuyển đổi xúc tác để hạn chế khí thải.
Các nhà phân tích của Commerzbank cho biết: "Nguồn cung có thể xảy ra từ Nga vẫn đang được định giá trên thị trường palladium. Vì tình trạng khan hiếm nguồn cung không thể được bù đắp ở những nơi khác, thị trường có nguy cơ rơi vào tình trạng thâm hụt nguồn cung đáng kể".
Theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ của Vietcombank (đang là 22.990 VNĐ/USD), giá vàng thế giới tương đương 54,89 triệu đồng/lượng; thấp hơn 18,63 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2.000 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục tăng sốc, khi tăng tới 1,25 - 4,0 triệu đồng/lượng; và đang duy trì ở mốc cao 73,50 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 71,70 - 73,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 2,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 3,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 71,50 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 2,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua và tăng 3,9 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên tăng mạnh 2,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 3,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 71,00 - 73,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tăng mạnh 1,25 triệu đồng/lượng ở chiều mua và tăng 1,81 triệu đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 71,30 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 71,00 - 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng sốc 3,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua và tăng 4,0 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 8/3/2022 tại thị trường trong nước giảm mạnh ở vào những phiên đầu và dần hồi phục vào những phiên tiếp theo.
Tuy nhiên, với mức chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới như hiện nay (gần 19 triệu đồng/lượng), rủi ro cho nhà đầu tư trong nước là rất cao.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.700 | 73.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.700 | 73.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.700 | 73.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.750 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.088 | 56.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.717 | 42.717 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.239 | 33.239 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.817 | 23.817 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.670 | 73.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 71.680 | 73.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 71.720 | 73.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.700 | 73.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 71.680 | 73.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 71.680 | 73.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.680 | 73.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 71.680 | 73.520 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/3/2022