Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 16/6
Giá heo hơi hôm nay 16/6 tại thị trường miền Bắc tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, Hà Nội và Tuyên Quang cùng tăng nhẹ 1.000 đ/kg, nâng mức giao dịch lên giá 61.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá đang neo tại Phú Thọ và Bắc Giang.
Cũng tăng nhẹ 1 giá, Thái Bình nâng mức thu mua lên ngưỡng cao nhất khu vực hiện nay, ở mức 63.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có biến động mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/6/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 59.000 - 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 16/6
Giá heo hơi hôm nay 16/6 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng tới 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi nhích nhẹ một giá, các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Bình và Ninh Thuận đang được thu mua với giá 58.000 - 59.000 đ/kg.
Tại Quảng Trị và Bình Định, thương lái đang giao dịch lên mức 59.000 đ/kg, sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Mức tăng cao nhất hôm nay là Nghệ An, khi tăng tới 3.000 đ/kg so với hôm qua, lên ngưỡng ngưỡng 61.000 đ/kg - trở thành địa phương có mức giá mua cao nhất khu vực hôm nay.
Một số tình thành khác lại đang duy trì mức thu mua ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/6/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 57.000 -61.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 16/6
Giá heo hơi hôm nay 16/6 tại thị trường miền Nam đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, 57.000 đ/kg là mức giao dịch thấp nhất khu vực và được ghi nhận tại Vĩnh Long.
Trong khi đó, các tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh và Sóc Trăng lại đang neo tại giá 58.000 đ/kg
Các địa phương còn lại đang thua mua trong khoảng 59.000 - 60.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/6/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 57.000 - 60.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 16/6/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 61.000 | - |
Yên Bái | 59.000 | - |
Lào Cai | 59.000 | - |
Hưng Yên | 62.000 | - |
Nam Định | 59.000 | - |
Thái Nguyên | 62.000 | - |
Phú Thọ | 61.000 | - |
Thái Bình | 63.000 | 1.000 |
Hà Nam | 59.000 | - |
Vĩnh Phúc | 62.000 | - |
Hà Nội | 61.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 59.000 | - |
Tuyên Quang | 61.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 59.000 | 1.000 |
Nghệ An | 61.000 | 3.000 |
Hà Tĩnh | 57.000 | - |
Quảng Bình | 58.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 59.000 | 2.000 |
Thừa Thiên Huế | 57.000 | - |
Quảng Nam | 57.000 | - |
Quảng Ngãi | 57.000 | - |
Bình Định | 59.000 | 2.000 |
Khánh Hoà | 57.000 | - |
Lâm Đồng | 60.000 | - |
Đắk Lắk | 58.000 | - |
Ninh Thuận | 58.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 59.000 | - |
Bình Phước | 59.000 | - |
Đồng Nai | 60.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 60.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 60.000 | - |
Long An | 60.000 | - |
Đồng Tháp | 58.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 57.000 | - |
Cần Thơ | 59.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 59.000 | - |
Cà Mau | 59.000 | - |
Tiền Giang | 58.000 | - |
Bạc Liêu | 58.000 | - |
Trà Vinh | 58.000 | - |
Bến Tre | 59.000 | - |
Sóc Trăng | 58.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/6/2023 tại thị trường 3 miền