Giá cả thị trường heo hơi 3 miền hôm nay 18/10
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 18/10 tại thị trường miền Bắc biến động nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, tỉnh Thái Nguyên giảm 1.000 đ/kg xuống còn 59.000 đ/kg.
Trong khi, Hà Nội lại ghi nhận tăng 2.000 đ/kg lên mức 60.000 đ/kg.
Tỉnh Hưng Yên tiếp tục neo tại mức cao nhất khu vực là 61.000 đ/kg.
Thương lái tại các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ và Ninh Bình đang thu mua heo hơi cùng mức 58.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/10/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 58.000 - 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 18/10 tại miền Trung và Tây Nguyên có nơi giảm tới 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, sau khi tăng 2.000 đ/kg, hai tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi ghi nhận giá thu mua ở mức 62.000 đ/kg, cao nhất khu vực.
Tại tỉnh Bình Định đang nhích nhẹ một giá, lên mức 60.000 đ/kg.
Còn tại các tỉnh Đắk Lắk, Bình Thuận và Lâm Đồng điều chỉnh giảm 1.000 - 3.000 đ/kg lần lượt xuống còn 55.000, 56.000 và 57.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/10/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 55.000 - 62.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 18/10 tăng từ 1.000 - 3.000 đ//kg so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi nhích nhẹ một giá, heo hơi tại Vũng Tàu được giao dịch với giá 57.000 đ/kg.
Thương lái tại TP.HCM đang thu mua heo hơi với giá 58.000 đ/kg, tăng 2.000 đ/kg. Và đang ngang bằng với Đồng Nai
Với mức tăng cao nhất 3.000 đ/kg, tỉnh Kiên Giang hiện giao dịch heo hơi với giá 53.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Trong khi đó, các tỉnh thành còn lại như Bình Phước, Bình Dương, Long An,... lại đi ngang.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/10/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 53.000 - 59.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/10
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 18/10/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 60.000 | - |
Yên Bái | 58.000 | - |
Lào Cai | 58.000 | - |
Hưng Yên | 61.000 | - |
Nam Định | 59.000 | - |
Thái Nguyên | 59.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 58.000 | - |
Thái Bình | 60.000 | - |
Hà Nam | 59.000 | - |
Vĩnh Phúc | 59.000 | - |
Hà Nội | 60.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 58.000 | - |
Tuyên Quang | 60.000 | - |
Thanh Hóa | 59.000 | - |
Nghệ An | 57.000 | - |
Hà Tĩnh | 57.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 60.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 62.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 62.000 | 2.000 |
Bình Định | 60.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 57.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 55.000 | -2.000 |
Ninh Thuận | 55.000 | - |
Bình Thuận | 56.000 | -1.000 |
Bình Phước | 56.000 | - |
Đồng Nai | 58.000 | - |
TP HCM | 58.000 | 2.000 |
Bình Dương | 56.000 | - |
Tây Ninh | 55.000 | - |
Vũng Tàu | 57.000 | 1.000 |
Long An | 55.000 | - |
Đồng Tháp | 56.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 57.000 | - |
Cần Thơ | 56.000 | - |
Kiên Giang | 53.000 | 3.000 |
Hậu Giang | 56.000 | - |
Cà Mau | 59.000 | - |
Tiền Giang | 54.000 | - |
Bạc Liêu | 55.000 | - |
Trà Vinh | 57.000 | - |
Bến Tre | 57.000 | - |
Sóc Trăng | 56.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/10/2022 tại thị trường 3 miền