Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 21/2
Giá heo hơi hôm nay 21/2 tại thị trường miền Bắc giảm 1.000 - 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, heo hơi tại tỉnh Hà Nam được thu mua với giá thấp nhất khu vực là 49.000 đ/kg sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Tỉnh Bắc Giang điều chỉnh giá heo hơi giảm 2.000 đ/kg về mức 50.000 đ/kg - ngang với Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình.
Ngoại trừ Nam Định, thương lái tại các địa phương còn lại điều chỉnh giá heo hơi giảm 1.000 đ/kg về cùng mức 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 49.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 21/2
Giá heo hơi hôm nay 21/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, thương lái tại tỉnh Nghệ An đang thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 48.000 đ/kg sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Tương tự, tỉnh Hà Tĩnh điều chỉnh giá heo hơi về mức 49.000 đ/kg, giảm 1.000 đ/kg.
Heo hơi tại Thừa Thiên Huế đang được giao dịch ở mức 50.000 đ/kg - ngang với Thanh Hóa, Đắk Lắk, Ninh Thuận, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 - 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 21/2
Giá heo hơi hôm nay 21/2 tại thị trường miền Nam cũng đang giảm nhẹ ở một vài địa phương so với hôm qua.
Theo đó, thương lái tại hai tỉnh An Giang và Bến Tre điều chỉnh mức giao dịch heo hơi giảm một giá còn 52.000 đ/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, tỉnh Tây Ninh tiếp tục thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 50.000 đ/kg.
51.000 - 53.000 đ/kg là khoảng giá được chứng kiến tại các tỉnh, thành còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 - 53.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 21/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 21/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 50.000 | -2.000 |
Yên Bái | 50.000 | - |
Lào Cai | 50.000 | - |
Hưng Yên | 51.000 | -1.000 |
Nam Định | 51.000 | - |
Thái Nguyên | 51.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 51.000 | -1.000 |
Thái Bình | 51.000 | -1.000 |
Hà Nam | 49.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 51.000 | -1.000 |
Hà Nội | 51.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 50.000 | - |
Tuyên Quang | 51.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 50.000 | - |
Nghệ An | 48.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 49.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 51.000 | - |
Quảng Trị | 51.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 50.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 51.000 | - |
Quảng Ngãi | 51.000 | - |
Bình Định | 51.000 | - |
Khánh Hòa | 51.000 | - |
Lâm Đồng | 52.000 | - |
Đắk Lắk | 50.000 | - |
Ninh Thuận | 50.000 | - |
Bình Thuận | 51.000 | - |
Bình Phước | 51.000 | - |
Đồng Nai | 51.000 | - |
TP HCM | 51.000 | - |
Bình Dương | 51.000 | - |
Tây Ninh | 50.000 | - |
Vũng Tàu | 51.000 | - |
Long An | 52.000 | - |
Đồng Tháp | 53.000 | - |
An Giang | 52.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 52.000 | - |
Cần Thơ | 52.000 | - |
Kiên Giang | 52.000 | - |
Hậu Giang | 52.000 | - |
Cà Mau | 53.000 | - |
Tiền Giang | 52.000 | - |
Bạc Liêu | 52.000 | - |
Trà Vinh | 52.000 | - |
Bến Tre | 52.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 51.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 21/2/2023 tại thị trường 3 miền