Giá heo hơi hôm nay 26/11 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc đang duy trì ổn định so với hôm qua. Tuần này, miền Bắc tăng giảm trái chiều từ 1.000 - 3.000 đ/kg.
Trong đó, Phú Thọ giảm 1.000 đ/kg, giao dịch giá heo về mức 51.000 đ/kg.
Ngoại trừ tỉnh Vĩnh Phúc giữ nguyên mức giá 51.000 đ/kg, các địa phương còn lại tăng 1.000 - 3.000 đ/kg, thu mua lên khoảng 50.000 - 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 52.000 | - |
Yên Bái | 52.000 | - |
Lào Cai | 51.000 | - |
Hưng Yên | 51.000 | - |
Nam Định | 51.000 | - |
Thái Nguyên | 51.000 | - |
Phú Thọ | 51.000 | - |
Thái Bình | 51.000 | - |
Hà Nam | 51.000 | - |
Vĩnh Phúc | 51.000 | - |
Hà Nội | 51.000 | - |
Ninh Bình | 50.000 | - |
Tuyên Quang | 51.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 26/11/2023 đang giao dịch ở mức 50.000 - 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 26/11 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua. Tuần này, khu vực tại đây cũng biến động trái chiều từ 1.000 - 2.000 đ/kg.
Cụ thể, thương lái tại Ninh Thuận đang thu mua ở mức 50.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
4 tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Đắk Lắk sau khi tăng 1.000 - 2.000 đ/kg đã giao dịch giá heo lên khoảng 49.000 - 50.000 đ/kg.
Các địa phương khác không có biến động mới so với tuần trước.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 50.000 | - |
Nghệ An | 49.000 | - |
Hà Tĩnh | 50.000 | - |
Quảng Bình | 50.000 | - |
Quảng Trị | 50.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 49.000 | - |
Quảng Nam | 50.000 | - |
Quảng Ngãi | 50.000 | - |
Bình Định | 50.000 | - |
Khánh Hòa | 49.000 | - |
Lâm Đồng | 51.000 | - |
Đắk Lắk | 50.000 | - |
Ninh Thuận | 50.000 | - |
Bình Thuận | 50.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 26/11/2023 thu mua quanh mức 49.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 26/11 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không đổi so với hôm qua. Tuần này, miền Nam giảm mạnh tới 5.000 đ/kg,
Theo đó, Kiên Giang đã giao dịch về ngưỡng 48.000 đ/kg, sau khi giảm sâu tới 5.000 đ/kg. Qua đó trở thành địa phương có mức giá heo thấp nhất khu vực.
Sau khi giảm 1.000 đ/kg, các địa phương gồm Bình Dương, Tây Ninh, TP.HCM, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ và Bến Tre đã thu mua về khoảng 49.000 - 51.000 đ/kg.
49.000 và 50.000 đ/kg lần lượt là mức giá được thương lái tại Trà Vinh và Vĩnh Long thu mua, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có thay đổi về giá.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 50.000 | - |
Đồng Nai | 51.000 | - |
TP.HCM | 50.000 | - |
Bình Dương | 49.000 | - |
Tây Ninh | 51.000 | - |
Vũng Tàu | 51.000 | - |
Long An | 51.000 | - |
Đồng Tháp | 51.000 | - |
An Giang | 51.000 | - |
Vĩnh Long | 50.000 | - |
Cần Thơ | 50.000 | - |
Kiên Giang | 48.000 | - |
Hậu Giang | 50.000 | - |
Cà Mau | 53.000 | - |
Tiền Giang | 52.000 | - |
Bạc Liêu | 51.000 | - |
Trà Vinh | 49.000 | - |
Bến Tre | 49.000 | - |
Sóc Trăng | 50.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 26/11/2023 đang giao dịch trong khoảng 48.000 - 53.000 đ/kg.