Giá heo hơi hôm nay 5/2 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tiếp tục nhích nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam tăng thêm 1.000 đồng, giao dịch lên thành 69.000 đ/kg.
Cùng mức tăng trên, thương lái ở Lào Cai, Nam Định và Ninh Bình cùng thu mua ở giá 68.000 đ/kg.
Giá heo tại các địa phương còn lại không có thay đổi so với hôm qua.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bắc Giang | 69.000 | - |
Yên Bái | 68.000 | - |
Lào Cai | 68.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 69.000 | 1.000 |
Hải Dương | 69.000 | 1.000 |
Nam Định | 68.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 69.000 | - |
Phú Thọ | 69.000 | - |
Thái Bình | 69.000 | - |
Hà Nam | 69.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 68.000 | - |
Hà Nội | 69.000 | - |
Ninh Bình | 68.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 5/2/2025 đang giao dịch ở mức 68.000 - 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 5/2
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đang tăng tốt so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo ở Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi cùng tăng 2.000 đồng, thu mua lên thành 68.000 đ/kg.
Cùng mức tăng này, thương lại tại Lâm Đồng chạm lên giá 70.000 đ/kg - ngang bằng với Bình Thuận sau khi tăng 1.000 đồng.
Ngoài trừ Thanh Hóa và Đắk Lắk tiếp tục đi ngang thì giá heo tại các địa phương khác đồng loạt tăng 1.000 đồng.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Thanh Hóa | 68.000 | - |
Nghệ An | 68.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 68.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 68.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 67.000 | 1.000 |
Huế | 67.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 68.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 68.000 | 2.000 |
Bình Định | 67.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 67.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 70.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 68.000 | - |
Ninh Thuận | 69.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 70.000 | 1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 5/2/2025 thu mua quanh mức 67.000 - 70.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 5/2
Thị trường heo hơi miền Nam tăng thêm từ 1.000 - 2.000 đồng so với hôm qua.
Trong đó, giá heo tại Đồng Nai và Hậu Giang cùng tăng 2.000 đồng, lần lượt giao dịch thành 72.000 và 70.000 đ/kg.
Ngoại trừ Bình Dương và Cà Mau đi ngang, các địa phương còn lại đồng loạt tăng thêm 1.000 đồng.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bình Phước | 70.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 72.000 | 2.000 |
TP.HCM | 70.000 | 1.000 |
Bình Dương | 70.000 | - |
Tây Ninh | 71.000 | 1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 71.000 | 1.000 |
Long An | 69.000 | - |
Đồng Tháp | 71.000 | 1.000 |
An Giang | 69.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 69.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 69.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 69.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 70.000 | 2.000 |
Cà Mau | 70.000 | - |
Tiền Giang | 69.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 69.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 69.000 | 1.000 |
Bến Tre | 70.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 69.000 | 1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 5/2/2025 đang giao dịch trong khoảng 69.000 - 72.000 đ/kg.