Giá lúa gạo hôm nay 26/2 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 26/2 tiếp tục ít biến động, chỉ có một số mặt hàng gạo đang quay đầu giảm nhẹ.
Giá lúa hôm nay (26/2) tiếp tục đứng yên. Tại nhiều địa phương, lượng về khá, giao dịch diễn ra chậm.
Tại Hậu Giang, lúa mới nông dân chào bán khá, giao dịch chậm, thương lái hỏi mua cầm chừng. Trong khi đó, giao dịch ở An Giang cầm chừng, vắng người hỏi mua, giá lúa tươi vững.
Tại Cần Thơ, nông dân neo giá lúa vững, thương lái chủ yếu hỏi thăm dò, giao dịch chốt ít, giá thua mua ít biến động. Còn tại Long An, giao dịch chậm, thương lái hỏi mua ít và trả giá thấp, giá có xu hướng giảm.
- Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.400 - 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 6.400 - 6.600 đồng/kg;
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 5.800 - 6.100 đ/k; lúa OM 18 có giá 6.400 - 6.600 đồng/kg;
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.000 - 5.200 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Mặt hàng lúa | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp IR 4625 (tươi) | 8.100 - 8.200 | - |
Nếp 3 tháng tươi | 8.100 | - |
Lúa IR 50404 (tươi) | 5.400 - 5.600 | - |
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) | 6.400 - 6.600 | - |
Lúa OM 5451 | 5.800 - 6.100 | - |
Lúa OM 18 | 6.400 - 6.600 | - |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | - |
Lúa OM 380 | 5.000 - 5.200 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Bảng giá lúa hôm nay 26/2/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (26/2) có xu hướng giảm nhẹ, lượng về có lớn hơn, gạo thơm có lượng về tốt hơn, gạo ngang ít, các kho mua chưa nhiều.

Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 26/2/2025
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, chủ yếu về gạo thơm dẻo, giá biến động ít. Riêng kênh chợ, gạo về khá hơn, giao dịch chậm, kho mua đều hơn so với tuần trước.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), nguồn về ít, kho vẫn mua chậm, lựa gạo, giá khá bình. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về đều, nhu cầu hỏi mua khá gạo IR50404, trong khi OM5451 ít hơn.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 - 9.700 đồng/kg;
- Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.550 - 7.700 đồng/kg (giảm 50 đồng); còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 9.200 - 9.350 đồng/kg (giảm 50 đồng).
- Giá nếp ruột đang là 18.000 - 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 55.550 - 5.650 đồng/kg (giảm 100 đồng). Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg.
Mặt hàng gạo | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp ruột | 18.000 - 22.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 22.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng hoa | 22.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.000 | - |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.000 - 8.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.550 - 7.700 | -50 |
Gạo thành phẩm OM 380 | 9.200 - 9.350 | -50 |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | - |
Giá cám khô | 55.550 - 5.650 | -100 |
Giá tấm OM 5451 | 7.100 - 7.300 | - |
Giá tấm 3-4 | 6.100 - 6.200 | - |
Bảng giá gạo hôm nay 26/2/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam nhích nhẹ khi loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức 310 USD/tấn; loại 5% tấm thu mua với giá 394 USD/tấn; còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 368 USD/tấn (tăng 3 USD).
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 26/2/2025 vẫn khá ổn định so với hôm qua.
Năng suất và giá lúa Đông Xuân sớm đều giảm
Thời điểm này, nhiều địa phương ĐBSCL đã bước vào thu hoạch vụ lúa Đông Xuân sớm.
Năng suất lúa Đông Xuân sớm và giá lúa đều giảm.
Tại Hậu Giang, theo Sở NN-PTNT tỉnh này, vụ lúa Đông xuân 2024 - 2025, nông dân Hậu Giang gieo sạ được gần 74.000ha, hiện có hơn 40.000ha đang trong giai đoạn trổ chín. Đến ngày 24/2, nông dân trong tỉnh đã thu hoạch lúa Đông Xuân sớm khoảng 30 ha tại một số huyện với năng suất bình quân đạt từ 6 - 7 tấn/ha, thấp hơn từ 1 - 2 tấn/ha so vụ lúa Đông Xuân cùng kỳ.
Cùng với đó, giá lúa Đông Xuân sớm tại địa phương hiện đang thấp hơn khá nhiều so với cùng kỳ, giảm bình quân từ 1.500 - 1.800 đồng/kg.
Theo nhiều nông dân tỉnh Hậu Giang, chi phí đầu tư cho vụ lúa Đông Xuân năm nay tăng hơn so với năm ngoái. Trong khi, cả năng suất và giá lúa lại giảm mạnh nên thu nhập của người trồng lúa Đông Xuân sớm bị giảm đáng kể.