Giá vàng hôm nay
Tính đến 6h30, giá vàng hôm nay 1/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.976,10 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 8 đã tăng 1,49% lên 1.971,20 USD/ounce.
Chốt phiên giao dịch hôm qua 31/7, giá vàng thế giới giao ngay tăng 0,6% lên 1.971,83 USD/ounce vào lúc 2:17 chiều. EDT (1817 GMT), trong khi vàng tương lại của Mỹ đạt ngưỡng cao hơn 1% ở mức 1.985,9 USD. Giá đã đạt mức kỷ lục 1.980,57 USD vào thứ Ba (28/7) và tăng hơn 10% cho đến nay trong tháng này.
Theo Reuters, giá vàng thế giới đã tăng vào thứ Sáu, chững lại gần mức cao nhất mọi thời đại, khi đồng USD trượt dốc và những số liệu kinh tế yếu kém từ trước đến nay đã thúc đẩy nhu cầu tìm đến vàng, đây là mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 2/2016.
Giá vàng thế giới đã tăng gần 30% trong năm nay, được thúc đẩy bởi lãi suất thấp trên toàn cầu và kích thích khổng lồ từ các ngân hàng trung ương đã thúc đẩy vàng, được coi là nơi ẩn náu tránh sự lạm phát và tranh chấp tiền tệ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/8/2020 tại thị trường thế giới hồi trở lại và đạt đỉnh 1.976 USD do tình hình Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp.
Trong nước, giá vàng hôm nay 1/8 cũng theo đà tăng thế giới khi về lại đỉnh siêu cao, đạt mốc 58 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 31/7, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,68 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,98 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 6h30 hôm nay 1/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,68 - 57,98 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 1/8/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua | Bán |
TP. HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.680 | 57.980 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.680 | 58.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.680 | 58.010 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.100 | 55.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.100 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.757 | 54.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.254 | 41.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.102 | 32.102 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.004 | 23.004 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.680 | 58.000 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.680 | 58.000 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.670 | 58.000 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.680 | 58.000 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.650 | 58.010 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.660 | 58.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.980 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.980 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.980 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.700 | 58.030 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.680 | 58.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.660 | 58.000 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.660 | 58.000 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.660 | 58.000 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.660 | 58.000 |
Bảng niêm yết giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 31/7/2020. Nguồn: SJC