Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 12/3
Giá vàng hôm nay 12/3 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.991,1 - 1.991,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần này ở mức 1.991,10 USD/ounce; giảm 6,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay dừng lại trong đà giảm nhưng vẫn giữ ở mức cao do các nhà đầu tư tập trung vào khả năng tăng lãi suất của Mỹ, nhưng những lo ngại về diễn biến của chiến sự Nga - Ukraine khiến vàng thỏi trú ẩn an toàn.
Ông Brian Lan, Giám đốc điều hành tại đại lý GoldSilver Central cho biết, vàng hiện đang củng cố, với khả năng Fed tăng lãi suất sẽ gây thêm áp lực trong khi các nhà đầu tư chờ đợi những diễn biến mới nhất liên quan đến xung đột Nga - Ukraine.
Lạm phát của Mỹ tăng cao trong tháng 2/2022, khiến kỳ vọng Fed tăng lãi suất vào tuần tới, điều này sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi vốn không sinh lời.
Kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất chuẩn qua đêm thêm ít nhất 25 điểm cơ bản vào ngày 16/3 ở mức 94%, theo FedWatch Tool của CME.
Ông Michael Hewson, Nhà phân tích thị trường trưởng tại CMC Markets UK cho biết, trong khi lợi suất công ty hiện đang kéo vàng đang tạm dừng lại, thì một sự leo thang ở Ukraine sẽ khiến các yếu tố kỹ thuật "ra ngoài cửa sổ".
Giá palladium giao ngay giảm 5,3% xuống 2.772 USD/ounce. Kim loại này đã lập mức cao kỷ lục vào đầu tuần này do lo ngại về sự gián đoạn nguồn cung từ nhà sản xuất hàng đầu là Nga, trên đường giảm 7,8% trong tuần.
Theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ của Vietcombank (đang là 23.010 VNĐ/USD), giá vàng thế giới tương đương 55,22 triệu đồng/lượng; thấp hơn 15,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/3/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.991 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 0,10 - 1,0 triệu đồng/lượng; và đang duy trì ngưỡng 70 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,40 - 70,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 600 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,00 - 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên tăng mạnh 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 68,30 - 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 68,40 - 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,50 - 70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 900 ngàn đồng đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 12/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng và có thể vượt qua ngưỡng 70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 11/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.400 | 70.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.400 | 70.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.400 | 70.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.550 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.690 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.370 | 70.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.380 | 70.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.420 | 70.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 70.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.380 | 70.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.380 | 70.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.380 | 70.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.380 | 70.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/3/2022