Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 11/3
Giá vàng hôm nay 11/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.996,2 - 1.996,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.997,20 USD/ounce; tăng nhẹ 5,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ và biến động quanh mốc 2.000 USD/ounce sau khi giảm mạnh vào hôm qua do nhiều nhà đầu tư chốt lời, giá dầu giảm và lãi suất tiền tệ tăng.
Việc thị trường vàng vẫn giữ được ngưỡng cao là do chiến sự Nga - Ukraine vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc dù đã có kế hoạch cho các cuộc đàm phán ngoại giao giữa 2 bên. Phương Tây vẫn tiếp tục các biện phát trừng phạt lên Nga.
Ông Warren Venketas, Nhà phân tích của DailyFX cho hay: "Sức hấp dẫn của nơi trú ẩn an toàn đối với vàng vẫn được duy trì bất chấp thị trường đồng hóa với những cú sốc về nguồn cung hàng hóa và sẽ là động lực thúc đẩy vàng thỏi khi cuộc chiến ở Ukraine vẫn tiếp diễn".
Sự phục hồi của chứng khoán đã héo mòn khi các nhà phân tích cảnh báo về nỗi đau thêm nữa đối với các cổ phiếu không có dấu hiệu chấm dứt ngay lập tức cho cuộc chiến ở Ukraine.
Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2022 của Mỹ sẽ được công bố muộn hơn trong ngày, trong bối cảnh giá dầu tăng và trước tuyên bố chính sách tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào ngày 16/3.
Palladium được các nhà sản xuất ô tô sử dụng trong bộ chuyển đổi xúc tác để hạn chế khí thải, đã tăng 0,2% lên 2.944 USD/ounce. Kim loại này đã đạt mức cao kỷ lục là 3.440 USD/ounce vào hôm thứ Hai (7/3), do lo ngại về sự gián đoạn nguồn cung từ nhà sản xuất hàng đầu là Nga.
Theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ của Vietcombank (đang là 22.980 VNĐ/USD), giá vàng thế giới tương đương 55,51 triệu đồng/lượng; thấp hơn 14,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.996 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh 0,35 - 1,5 triệu đồng/lượng; và đang áp sát ngưỡng 70 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 67,80 - 69,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm nóng 1,5 triệu đồng/lượng ở 2 chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,00 - 69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 900 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên tăng mạnh 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 67,50 - 69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 67,55 - 69,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 67,50 - 69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng đồng/lượng ở chiều mua và 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 11/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng và có thể vượt qua ngưỡng 70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 10/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.800 | 69.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.800 | 69.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.800 | 69.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.591 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.770 | 69.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.780 | 69.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.820 | 69.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 69.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.780 | 69.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 69.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 69.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.780 | 69.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/3/2022