Giá vàng thế giới hôm nay 16/1
Giá vàng hôm nay 16/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.917,8 - 1.918,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua giữ ở mức 1.920,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ những vẫn áp sát quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce.
Trong khi đó, giá USD dần hồi phục nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, lên mức 102,21.
Giá vàng thế giới tuần trước đã liên tục tăng và cán mốc cao nhất trọng vòng 8 tháng qua nhờ vào việc đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ lao dốc sau khi Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Giám đốc chiến lược thị trường Phillip Streible tại Blue Line Futures nhận định: “Giá vàng sẽ tăng cao hơn, nhưng tôi sẵn sàng chờ đợi và kiên nhẫn cho một đợt giảm giá. Trong ngắn hạn, tôi nghĩ nên tìm mua ở mức giá thấp”.
Cùng quan điểm lạc quan với vàng, nhà môi giới hàng hóa cao cấp Daniel Pavilonis của RJO Futures chỉ khuyên các nhà đầu tư không nên mua ở mức giá hiện tại.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,822 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,578 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.918 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, phần lớn các chuyên gia phân tích và nhà đầu tư đều đồng quan điểm về việc mặt hàng kim loại quý này sẽ còn vẫn còn tăng.
Cụ thể, trong số 18 chuyên gia tham gia khảo sát, 11 chuyên gia (chiếm 61%) tin rằng giá vàng vẫn còn tăng; 3 chuyên gia (chiếm 17%) lại nghĩ vàng sẽ giảm giá. Và 4 chuyên gia còn lại (chiếm 22%) nghĩ vàng sẽ đi ngang.
Còn với 825 người tham gia thăm dò trực tuyến, có 524 người (chiếm 64%) dự đoán giá vàng tiếp tục tăng; 190 người khác (chiếm 23%) lại nghĩ vàng sẽ quay đầu giảm giá. Và chỉ có 111 người còn lại (chiếm 13%) dự đoán vàng sẽ chững lại.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 16/1
Giá vàng hôm nay 16/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,30 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Tuần qua, giá vàng trong nước cũng tăng theo thị trường thế giới. Và tăng nhẹ thêm 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với tuần trước đó.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,47 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 16/1/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 15/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.050 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.050 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.850 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.809 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/1/2023.